Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết Bài 3 trang 83 sách giáo khoa Toán 6 tập 1, bộ sách Cánh Diều. Bài tập này giúp các em củng cố kiến thức về phép nhân và lũy thừa của số nguyên, đặc biệt là khi làm việc với các số nguyên âm.
Tính:
a) 1010 . (–104),
b) (–2) . (–2) . (–2) . (–2) . (–2) + 25;
c) (–3) . (–3) . (–3) . (–3) – 34.
Để giải các bài toán này, các em cần nhớ các quy tắc sau:
Nhân hai số nguyên khác dấu: Kết quả là một số nguyên âm. Ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả.
Nhân nhiều số nguyên:
Nếu có một số lẻ các thừa số nguyên âm, tích là một số nguyên âm.
Nếu có một số chẵn các thừa số nguyên âm, tích là một số nguyên dương.
Lũy thừa của số nguyên âm:
Lũy thừa với số mũ chẵn của một số nguyên âm là một số nguyên dương.
Lũy thừa với số mũ lẻ của một số nguyên âm là một số nguyên âm.
Áp dụng các quy tắc này, chúng ta sẽ lần lượt giải quyết từng phần của bài tập.
a) 1010 . (–104)
= –(1010 . 104)
= –(1010 + 4)
= –1014.
b) (–2) . (–2) . (–2) . (–2) . (–2) + 25
= –(2 . 2 . 2 . 2 . 2) + 25
= [–(2)5] + 25
= 25 – 25
= 0
c) (–3) . (–3) . (–3) . (–3) – 34.
= 3 . 3 . 3. 3 – 34
= 34 – 34
= 0.
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được kỹ năng tính toán với phép nhân và lũy thừa của số nguyên một cách thành thạo. Việc nắm vững các quy tắc về dấu sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách chính xác.
• Xem thêm:
Bài 1 trang 82 Toán 6 Tập 1 SGK Cánh Diều: Tính: a) 21 . (–3)...
Bài 2 trang 82 Toán 6 Tập 1 SGK Cánh Diều: Tìm số thích hợp ở (?):...
Bài 7 trang 83 Toán 6 Tập 1 SGK Cánh Diều: Tính một cách hợp lí: a) (–16) . (–7) . 5;...
Bài 10 trang 83 Toán 6 Tập 1 SGK Cánh Diều: Sử dụng máy tính cầm tay...