Cách giải phương trình trùng phương, phương trình tích - Toán lớp 9

15:55:4730/05/2020

Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập và tìm hiểu về hai dạng phương trình đặc biệt và thường gặp trong chương trình Toán 9: phương trình tíchphương trình trùng phương. Nắm vững hai phương pháp giải này sẽ giúp các em giải quyết được nhiều bài toán phức tạp hơn.

1. Cách giải phương trình đưa về phương trình tích.

Phương pháp giải

  • Bước 1: Biến đổi phương trình ban đầu bằng các phép biến đổi đại số (đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm các hạng tử,...).

  • Bước 2: Đưa phương trình về dạng phương trình tích A(x)B(x)=0.

  • Bước 3: Giải phương trình bằng cách cho từng nhân tử bằng 0, tức là A(x)=0 hoặc B(x)=0.

Ví dụ 1: Giải phương trình

a) (x - 3)(x2 - 3x + 2) = 0

b) x3 + 3x2 - 2x - 6 = 0

Lời giải:

a) (x - 3)(x2 - 3x + 2) = 0

⇔ x - 3 = 0 hoặc x2 - 3x + 2 = 0

+) x - 3 = 0 ⇔ x1 = 3

+) x2 - 3x + 2 = 0 ta thấy: a = 1; b = -3; c = 2 và a + b + c = 0 nên theo Vi-et ta có nghiệm x2 = 1; x3 = c/a = 2.

• Kết luận: Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm là: x1 = 3; x2 = 1; x3 = 2.

b) x3 + 3x2 - 2x - 6 = 0

⇔ x2(x + 3) - 2(x + 3) = 0

⇔ (x + 3)(x2 - 2) = 0

⇔ x + 3 = 0 hoặc x2 - 2 = 0

+) x + 3 = 0 ⇔ x1 = -3

+) x2 - 2 = 0 ⇔  ; 

• Kết luận: Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm là:

Xem thêm: Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cực hay

* Ví dụ 2: Giải các phương trình

a) (3x2 – 5x + 1)(x2 – 4) = 0;

b) (2x2 + x – 4)2 – (2x – 1)2 = 0.

° Lời giải:

a) (3x2 – 5x + 1)(x2 – 4) = 0;

⇔ 3x2 – 5x + 1 = 0 hoặc x2 – 4 = 0

+)Giải: 3x2 – 5x + 1 = 0

- Có a = 3; b = -5; c = 1 ⇒ Δ = (-5)2 – 4.3 = 13 > 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm: 

+)Giải: x2 – 4 = 0

⇔ (x - 2)(x + 2) = 0

⇔ x = 2 hoặc x = -2.

• Kết luận: Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm là:

 ; x3 = 2; x4 = -2

- Hay tập nghiệm của phương trình là: 

b) (2x2 + x – 4)2 – (2x – 1)2 = 0

⇔ (2x2 + x – 4 – 2x + 1)(2x2 + x – 4 + 2x – 1) = 0

⇔ (2x2 – x – 3)(2x2 + 3x – 5) = 0

⇔ 2x2 – x – 3 = 0 hoặc 2x2 + 3x – 5 = 0

+) Giải: 2x2 – x – 3 = 0

- Có a = 2; b = -1; c = -3 và thấy a – b + c = 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm x = -1 và x = -c/a = 3/2.

+) Giải: 2x2 + 3x – 5 = 0

- Có a = 2; b = 3; c = -5 và thấy a + b + c = 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm x = 1 và x = c/a = -5/2.

• Kết luận: Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm là: x1 = -1; x2 =  3/2; x3 = 1; x4 = -5/2.

- Hay tập nghiệm của phương trình là: 

• Xem thêm: Cách giải phương trình bâc 2 chứa ẩn ở mẫu cực hay 

2. Cách giải phương trình trùng phương ax4 +bx2 + c = 0 (a≠0).

Phương pháp giải 1: Đặt ẩn phụ

  • Bước 1: Đặt ẩn phụ t=x2 với điều kiện t0.

  • Bước 2: Thay t vào phương trình, ta được phương trình bậc hai theo t: at2+bt+c=0.

  • Bước 3: Giải phương trình bậc hai theo t, sau đó đối chiếu với điều kiện t0.

    • Với mỗi nghiệm t thỏa mãn, ta giải phương trình x2=t để tìm nghiệm x.

  • Bước 4: Kết luận số nghiệm của phương trình trùng phương.

Phương pháp giải 2: Giải trực tiếp bằng cách đưa về phương trình tích

  • Biến đổi phương trình trùng phương bằng cách phân tích thành nhân tử để đưa về dạng A(x)B(x)=0.

* Ví dụ 1: Giải các phương trình trùng phương:

a) x4 – 5x2 + 4 = 0

b) 2x4 – 3x2 – 2 = 0

c) 3x4 + 10x2 + 3 = 0

° Lời giải:

a) x4 – 5x2 + 4 = 0  (1)

- Đặt t = x2, điều kiện t ≥ 0.

- Khi đó (1) trở thành : t2 – 5t + 4 = 0 (2)

- Giải (2) : Có a = 1 ; b = -5 ; c = 4 ⇒ a + b + c = 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm t1 = 1; t2 = c/a = 4

- Cả hai giá trị đều thỏa mãn điều kiện.

+ Với t = 1 ⇒ x2 = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1;

+ Với t = 4 ⇒ x2 = 4 ⇒ x = 2 hoặc x = -2.

- Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-2 ; -1 ; 1 ; 2}.

b) 2x4 – 3x2 – 2 = 0; (1)

- Đặt t = x2, điều kiện t ≥ 0.

- Khi đó (1) trở thành : 2t2 – 3t – 2 = 0 (2)

- Giải (2) : Có a = 2 ; b = -3 ; c = -2 ⇒ Δ = (-3)2 - 4.2.(-2) = 25 > 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm:  

- Đối chiếu điều kiện t≥0 ta thấy chỉ có giá trị t1 = 2 thỏa mãn điều kiện.

+ Với t = 2 ⇒ x2 = 2 ⇒ x = √2 hoặc x = -√2;

- Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-√2 ; √2}.

c) 3x4 + 10x2 + 3 = 0 (1)

- Đặt t = x2 , điều kiện t ≥ 0.

- Khi đó (1) trở thành : 3t2 + 10t + 3 = 0 (2)

- Giải (2): Có a = 3; b' = 5; c = 3 ⇒ Δ’ = 52 – 3.3 = 16 > 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

  

- Đối chiếu điều kiện t≥0 ta thấy cả 2 giá trị t1 = -1/3 <0 và t2 = -3<0 đều không thỏa điều kiện. Vậy phương trình (1) vô nghiệm.

* Ví dụ 2: Giải các phương trình trùng phương

a) 9x4 – 10x2 + 1 = 0 

b) 5x4 + 2x2 – 16 = 10 – x2

c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0

d) 

° Lời giải:

a) 9x4 – 10x2 + 1 = 0 (1)

- Đặt t = x2, điều kiện t ≥ 0.

- Khi đó (1) trở thành : 9t2 – 10t + 1 = 0 (2)

+) Giải (2): Có a = 9 ; b = -10 ; c = 1; ta thấy a + b + c = 0

⇒ Phương trình (2) có nghiệm t1 = 1; t2 = c/a = 1/9.

- Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện t≥0.

+ Với t = 1 ⇒ x2 = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1.

+ Với t = 1/9 ⇒ x2 = 1/9 ⇒ x = 1/3 hoặc x = -1/3. 

• Kết luận: Vậy phương trình (1) có tập nghiệm 

b) 5x4 + 2x2 – 16 = 10 – x2

⇔ 5x4 + 2x2 – 16 – 10 + x2 = 0

⇔ 5x4 + 3x2 – 26 = 0 (1)

- Đặt t = x2 , điều kiện t ≥ 0.

- Khi đó (1) trở thành : 5t2 + 3t – 26 = 0 (2)

+ Giải (2): Có a = 5 ; b = 3 ; c = -26 ⇒ Δ = 32 – 4.5.(-26) = 529 > 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

 

- Đối chiếu điều kiện chỉ có t1 thỏa điều kiện, nên:

+ Với t = 2 ⇒ x2 = 2 ⇒ x = √2 hoặc x = -√2.

⇒ Kết luận: Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-√2; √2}.

c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0 (1)

- Đặt t = x2, điều kiện t ≥ 0.

- Khi đó, (1) trở thành : 0,3t2 + 1,8t + 1,5 = 0 (2)

+ Giải (2) : có a = 0,3 ; b = 1,8 ; c = 1,5; ta thấy a – b + c = 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm t1 = -1 và t2 = -c/a = -5.

- Đối chiếu với điều kiện t ≥ 0 thấy cả hai nghiệm đều không thỏa.

⇒ Vậy phương trình (1) vô nghiệm.

d)  (*)

- Điều kiện xác định: x ≠ 0.

- Quy đồng, khử mẫu ta được:

(*) ⇔ 2x4 + x2 = 1 – 4x2

 ⇔ 2x4 + x2 + 4x2 – 1 = 0

 ⇔ 2x4 + 5x2 – 1 = 0 (1)

- Đặt t = x2, điều kiện t > 0 (do x ≠ 0).

- Khi đó (1) trở thành : 2t2 + 5t – 1 = 0 (2)

+ Giải (2): Có a = 2 ; b = 5 ; c = -1 ⇒ Δ = 52 – 4.2.(-1) = 33 > 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

  

- Đối chiếu với điều kiện t >0 thấy có nghiệm t1 thỏa mãn, nên:

+ Với 

• Kết luận: Vậy phương trình có tập nghiệm

3. Bài tập vận dụng

* Bài 1: Giải các phương trình sau

a) x4 - 22x2 - 8x +77 = 0

b) x4 - 6x3 + 8x2 + 2x - 1 = 0

c) x4 + 2x3 - 5x2 + 6x - 3 = 0

* Bài 2: Giải các phương trình sau

a) 5x4 + 3x2 - 2 = 0

b) x4 - 5x2 + 6 = 0

c) 2x4 - 3x2 - 2 = 0

Qua bài viết này, các em đã được ôn tập và củng cố kiến thức về hai dạng phương trình quan trọng: phương trình tíchphương trình trùng phương.

  • Với phương trình tích, các em chỉ cần biến đổi phương trình về dạng A(x)B(x)=0 và giải các phương trình nhỏ A(x)=0 hoặc B(x)=0.

  • Với phương trình trùng phương, phương pháp đặt ẩn phụ t=x2 là một công cụ mạnh mẽ để đưa phương trình về dạng bậc hai đơn giản hơn.

Nắm vững các phương pháp này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách hiệu quả và tự tin hơn.

Đánh giá & nhận xét

captcha
...
Thanh Bình
Cho em hỏi trường hợp tính phường trình trùng phương là khi nào thì tính theo định lý vi ét và khi nào tính theo delta ạ?
Trả lời -
21/02/2022 - 20:07
...
Admin
PT trùng phương em đưa về phương trình bậc 2 một ẩn, rồi tùy yêu cầu bài toán em vận dụng tính delta hay dùng Vi-ét nhé
24/02/2022 - 14:32
captcha
...
Đồng thị Huyền
bài hay
Trả lời -
09/02/2022 - 08:36
captcha
...
Mai Phương Thùy
Add ơi giúp e bài này vs ạ X^4 -2(m-1)x^2 +m+3=0 Tìm m để phương trình có đúng 1 nghiệm, đúng 2 nghiệm, đúng 3 nghiệm, đúng 0 nghiệm
Trả lời -
22/07/2021 - 09:32
...
Admin
Đây là pt trùng phương em cần đặt ẩn phụ t=x^2 điều kiện t>=0; thì pt(1) ở trên trở thành t^2 - 2(m-1)t + (m+3) = 0 (2) sau đó vận dụng Vi-ét nữa nhé. để ý là nếu t>0 với mỗi nghiệm t có 2 nghiệm x. t = 0 thì 1 nghiệm t ứng với 1 nghiệm x và nghiệm t<0 thì ko có nghiệm x.
30/07/2021 - 14:56
captcha
...
Vàng a anh
Ad ơi ở VD2 ý a: với t=1/9 => x2 = 1/9 => x=+- 1/3 là sao ạ
Trả lời -
10/07/2021 - 21:16
...
Admin
Chỗ này em đặt t=x^2 mà, vậyt = 1/9 suy ra x^2 = 1/9 = (1/3)^2 hoặc (-1/3)^2 do đó được x=+-1/3 đó em
15/07/2021 - 11:23
captcha
...
Trần thương
Cho em hỏi là tại sao phần pt trùng phương ở vd b)tại sao t1 lại bằng b+✓∆2a chứ không phải là -b+✓∆2a như trong sách ạ
Trả lời -
06/06/2021 - 18:19
...
Admin
Em làm theo sách nhé, việc t1 và t2 ad viết có nghĩa tương đối thôi em nhé, không ảnh hưởng kết quả chung ở bài này
11/06/2021 - 10:09
captcha
...
Tuấn Anh
ad cho e hỏi lại tại sao pt có 2 nghiệm lại tương đương như thế kia ạ
Trả lời -
10/05/2021 - 16:52
...
Admin
Em cần chỉ cụ thể chỗ hỏi ở mục nào, vị trí nào trong bài viết để ad biết trả lời em nhé
13/05/2021 - 10:31
captcha
...
Gia khang
Rất hay và dễ hiểu
Trả lời -
06/05/2021 - 20:24
captcha
...
Ngọc Luyến
cho e hỏi khi nào cần điều kiện khi nào thì k cần ạ ?
Trả lời -
30/03/2021 - 20:01
...
Admin
Chào em, các phương trình có mẫu, có căn thức em cần điều kiện, còn pt trùng phương khi đặt t=x^2 thì điều kiện là t>=0 nhé. Em cứ vận dụng như hướng dẫn bài viết.
04/04/2021 - 17:05
captcha
...
Nhi
Dạ cho em hỏi x^2 = 2 thì x= căn 2 ạ và số nào cũng bằng căn ạ vd thêm như là x^2=5 => x= căn 5 ạ
Trả lời -
05/03/2021 - 10:01
...
Admin
Chào em, x^2=2 <=> x = căn 2 hoặc x = - căn 2 nhé em, tương tự x = căn 5 hoặc x = -căn 5. Em cần xem lại định nghĩa, x^2 = a thì x = căn a hoặc x =- căn a.
05/03/2021 - 20:11
captcha
...
NGUYỄN THỊ ANH THƯ
CÓ THỂ GIAI PT 2B BÀI 1 K Ạ
Trả lời -
30/11/2020 - 00:16
...
Admin
Em cứ vận dụng phương pháp đã được hướng dẫn ở trên, rồi thử lại nghiệm xem đúng chưa. Chỗ nào chưa hiểu thì hỏi nhé!
04/12/2020 - 14:09
captcha
Xem thêm bình luận
10 trong số 15
Tin liên quan