Chào các em! Trong hóa học, việc so sánh độ nặng, nhẹ giữa các chất khí là một kỹ năng vô cùng quan trọng. Để làm được điều này, chúng ta sử dụng một khái niệm đặc trưng là tỉ khối. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ tỉ khối của chất khí là gì, các công thức cơ bản và cách tính tỉ khối của một chất khí hoặc hỗn hợp khí so với các khí khác như Hiđro (H2), Oxi (O2) và không khí.
I. Tỉ khối của chất khí là gì?
• Khái niệm tỉ khối của chất khí:
- Tỉ khối là khái niệm chỉ sử dụng cho chất khí.
- Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng mol của khí B (MB).
• Công thức tính tỉ khối của chất khí:
- Trong đó: : tỉ khối của khí A đối với khí B
MA: khối lượng mol của khí A
MB: khối lượng mol của khí B
- Tỉ khối là công thức xác định phân tử khối của chất khí A so với chất khí B xem chất A nặng hay nhẹ hơn chất B bao nhiêu lần.
• Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol của khí B.
- Công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B:
• Hoặc ngược lại, để biết khí B nặng hay nhẹ hơn A bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí B so với khí A:
- Công thức tính tỉ khối của khí B so với khí A:
• Ví dụ: Muốn biết khí Oxi O2 nặng hay nhẹ hơn Hidro H2 bao nhiêu lần?
- Ta tính tỉ khối của Oxi (O2) so với Hidro (H2) :
⇒ Vậy khí oxi nặng hơn khí hidro 16 lần.
• Thực tế, trong không khí là hỗn hợp nhiều khí, tuy nhiên, để đơn giản ta xem chứa 80% khí nito và 20% khí oxi. Khối lượng mol của không khí (tức là một mol không khí) được tính bằng khối lượng của 0,8 mol khí nito + 0,2 mol khí oxi:
Mkk = (28 x 0,8) + (32 x 0,2) ≈ 29 (g/mol).
• Vậy để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ta so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol của không khí (=29g/mol)
- Công thức tính tỉ khối của khí A so với Không khí:
• Ví dụ: Khí hidro nhẹ hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
- Ta tính tỉ khối của Hidro (H2) so với không khí:
⇒ Vậy khí hidro nhẹ hơn không khí 0,069 lần (hay không khí nặng hơn khí hidro 14,49 lần).
1. Cách tính tỉ khối so với Hidro (H2).
- Tỉ khối của khí A so với Hidro (H2) tính theo công thức:
2. Cách tính tỉ khối so với Heli (He).
- Tỉ khối của khí A so với Heli (He) tính theo công thức:
3. Cách tính tỉ khối so với Oxi (O2).
- Tỉ khối của khí A so với Oxi (O2) tính theo công thức:
4. Cách tính tỉ khối so với Không khí.
- Tỉ khối của khí A so với không khí tính theo công thức:
5. Cách tính tỉ khối của hỗn hợp khí
- Tỉ khối của HỖN HỢP khí A so với KHÍ B tính theo công thức:
* Bài 1 trang 69 SGK hoá 8: Có những khí sau: N2 , O2 ,Cl2 , CO , SO2.
Hãy cho biết:
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần?
b) Những khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
>> Lời giải bài 1 trang 69 SGK hoá 8
* Bài 2 trang 69 SGK hoá 8: Hãy tìm khối lượng mol của những khí:
a) Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375 ; 0,0625.
b) Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.
>> Lời giải bài 2 trang 69 SGK hoá 8
* Bài 3 trang 69 SGK hoá 8: Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm) khí hiđro, khí clo, khí cacbon đioxit, khí metan bằng cách:
a) Đặt đứng bình.
b) Đặt ngược bình.
Giải thích việc làm này?
Bài viết này đã cung cấp một cái nhìn toàn diện về khái niệm tỉ khối và các công thức tính toán liên quan. Nắm vững kiến thức này không chỉ giúp các em giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa một cách dễ dàng mà còn là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo trong môn hóa học.
¤ Xem thêm: