Hotline 0939 629 809

Axit, Bazơ, Muối và Nước: Bài tập luyện tập về Axit Bazơ Muối - Hóa 8 bài 38

03:31:1301/10/2021

Axit Bazơ Muối và Nước là những hợp chất phổ biến chúng ta gặp thường xuyên và xuyên suốt môn hóa học bậc THCS, THPT.

Bài này chúng ta sẽ hệ thống lại thành phần, tính chất của nước; định nghĩa, công thức, phân loại và cách gọi tên của axit, bazơ và muối.

I. Axit, bazơ, muối và nước: kiến thức cần nhớ

1. Thành phần hóa học định tính của nước: gồm hiđro và oxi

 Tỉ lệ về khối lượng: 1 phần H và 8 phần O

2. Tính chất của Nước:

- Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca,...) tạo thành bazơ tan và khí hiđro;

- Nước tác dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2;

- Nước tác dụng với một số oxit phi kim tạo ra axit như H2SO3, H2SO4

3. Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.

Công thức hóa học của axit gồm H và gốc axit.

4. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)

Công thức hóa học của bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại và một số nhóm -OH.

Tên bazơ = tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + hiđroxit

5. Phân tử muối gồm có nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit.

Công thức hóa học của muối gồm kim loại và gốc axit.

Tên muối = tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị )+ tên gốc axit.

II. Bài tập luyện tập: Axit, Bazơ, Muối và Nước

* Bài 1 trang 131 SGK Hóa 8: Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.

a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?

> Lời giải bài 1 trang 131 SGK Hóa 8

* Bài 2 trang 132 SGK Hóa 8: Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:

a) Na2O + H2O → NaOH.

K2O + H2O → KOH.

b) SO2 + H2O → H2SO3.

SO3 + H2O → H2SO4.

N2O5 + H2O → HNO3.

c) NaOH + HCl → NaCl + H2O.

Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O.

d) Chỉ ra loại chất tạo thành ở a), b), c) là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a) và b)

e) Gọi tên các chất tạo thành.

> Lời giải bài 2 trang 132 SGK Hóa 8

* Bài 3 trang 132 SGK Hóa 8: Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:

Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sunfat, magie Hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.

> Lời giải bài 3 trang 132 SGK Hóa 8

* Bài 4 trang 132 SGK Hóa 8: Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.

> Lời giải bài 4 trang 132 SGK Hóa 8

* Bài 5 trang 132 SGK Hóa 8: Nhôm (III) oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau:

 Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Tính lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60g nhôm oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Lượng dư của chất đó là bao nhiêu ?

> Lời giải bài 5 trang 132 SGK Hóa 8

Như vậy, với nội dung bài tập luyện tập: Axit, bazo, muối và nước về tính chất, phân loại, tên gọi ở trên hy vọng giúp các em nắm vững khối kiến thức này hơn. Mọi thắc mắc và góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để hayhochoi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 8 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 8 Lý thuyết và Bài tập

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan