Chào các em! Trong chương trình Hóa học lớp 8, hóa trị là một trong những khái niệm nền tảng, giúp chúng ta hiểu về khả năng liên kết của các nguyên tử và lập công thức hóa học của các hợp chất. Nắm vững cách tính hóa trị là chìa khóa để giải quyết nhiều dạng bài tập cơ bản.
Bài viết này sẽ hệ thống hóa các kiến thức quan trọng nhất: Hóa trị là gì? Quy tắc, cách tính hóa trị của nguyên tố và nhóm nguyên tử, cùng với bảng hóa trị của một số nguyên tố phổ biến.
Định nghĩa: Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
Quy ước:
Hóa trị của Hiđro (H) được quy ước là I (một đơn vị).
Hóa trị của Oxi (O) được quy ước là II (hai đơn vị).
Cách xác định:
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất với Hiđro bằng số nguyên tử Hiđro liên kết với một nguyên tử nguyên tố đó.
Ví dụ: Trong phân tử HCl, 1 nguyên tử Cl liên kết với 1 nguyên tử H, nên Cl có hóa trị I. Trong H2O, 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H, nên O có hóa trị II.
Tương tự với Oxi: Trong K2O, 2 nguyên tử K liên kết với 1 nguyên tử O (hóa trị II), nên K có hóa trị I.
Hóa trị của một nhóm nguyên tử cũng được xác định tương tự như đối với nguyên tố. Ta coi nhóm nguyên tử như một nguyên tố bất kỳ.
Ví dụ: Trong H2SO4, nhóm SO4 liên kết với 2 nguyên tử H, nên nhóm SO4 có hóa trị II.
Với công thức hóa học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố A (hóa trị a) và B (hóa trị b) là AxBy, ta có: x⋅a=y⋅b
Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Nếu biết hóa trị của một nguyên tố và công thức hóa học, ta có thể dễ dàng tính hóa trị của nguyên tố còn lại.
Ví dụ: Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl3, biết Cl có hóa trị I.
Gọi hóa trị của Fe là a.
Áp dụng quy tắc hóa trị: a⋅1=I⋅3⟹a=III.
Vậy, Fe trong hợp chất này có hóa trị III.
Ví dụ 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Lưu huỳnh (S) hóa trị VI và Oxi (O) hóa trị II.
Gọi công thức tổng quát là SxOy.
Áp dụng quy tắc hóa trị: x⋅VI=y⋅II.
Lập tỉ lệ: .
Chọn x=1,y=3. Công thức hóa học là SO3.
Ví dụ 2: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Kali (K) hóa trị I và nhóm SO4 hóa trị II
Gọi công thức tổng quát: Kx(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II
- Lập tỉ lệ:
Chọn x=2, y=1. Công thức hóa học của hợp chất: K2SO4
Tên Nguyên tố |
Ký hiệu hoá học |
Hoá trị |
Nguyên tử khối |
Số proton |
Hiđro |
H |
I |
1 |
1 |
Heli |
He |
|
4 |
2 |
Liti |
Li |
I |
7 |
3 |
Beri |
Be |
II |
9 |
4 |
Bo |
B |
III |
11 |
5 |
Cacbon |
C |
IV, II |
12 |
6 |
Nitơ |
N |
II, III, IV,... |
14 |
7 |
Oxi |
O |
II |
16 |
8 |
Flo |
F |
I |
19 |
9 |
Neon |
Ne |
|
20 |
10 |
Natri |
Na |
I |
23 |
11 |
Magie |
Mg |
II |
24 |
12 |
Nhôm |
Al |
III |
27 |
13 |
Silic |
Si |
IV |
28 |
14 |
Photpho |
P |
III, V |
31 |
15 |
Lưu huỳnh |
S |
II, IV, VI |
32 |
16 |
Clo |
Cl |
I,... |
35,5 |
17 |
Argon |
Ar |
|
39,9 |
18 |
Kali |
K |
I |
39 |
19 |
Canxi |
Ca |
II |
40 |
20 |
Crom |
Cr |
II, III |
52 |
24 |
Mangan |
Mn |
II, IV, VII,... |
55 |
25 |
Sắt |
Fe |
II, III |
56 |
26 |
Đồng |
Cu |
I, II |
64 |
29 |
Kẽm |
Zn |
II |
65 |
30 |
Brom |
Br |
I,... |
80 |
35 |
Bạc |
Ag |
I |
108 |
47 |
Bari |
Ba |
II |
137 |
56 |
Thuỷ ngân |
Hg |
I, II |
201 |
80 |
Chì |
Pb |
II, IV |
207 |
82 |
b) Bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tử phổ biến
Qua bài viết này, các em đã hiểu rõ hóa trị là gì, nắm vững quy tắc và cách tính hóa trị để lập công thức hóa học. Việc ghi nhớ hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử phổ biến sẽ giúp các em học tốt các chương sau về phương trình hóa học và tính toán hóa học.
¤ Các bài viết cùng Chương 1: ¤ Có thể bạn muốn xem: |