Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ giải Bài 2 trang 13 trong sách giáo khoa Toán 6 tập 1, bộ sách Cánh Diều. Bài toán này là một bài tập rất hay, giúp các em củng cố kiến thức về cấu tạo số tự nhiên, đặc biệt là cách viết và đọc các số tự nhiên có nhiều chữ số khác nhau theo một yêu cầu cụ thể.
Đọc và viết:
a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau;
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau;
c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau;
d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau.
Để giải bài toán này, các em cần áp dụng các quy tắc sau:
Để có số lớn nhất: Các em hãy sắp xếp các chữ số theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp).
Để có số nhỏ nhất: Các em hãy sắp xếp các chữ số theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp). Lưu ý: Chữ số 0 không thể đứng ở đầu.
Số chẵn/số lẻ: Chữ số cuối cùng của số (hàng đơn vị) sẽ quyết định số đó là chẵn hay lẻ.
Số chẵn: Hàng đơn vị là 0, 2, 4, 6, 8.
Số lẻ: Hàng đơn vị là 1, 3, 5, 7, 9. Với yêu cầu về số lớn nhất/nhỏ nhất và chẵn/lẻ, các em cần sắp xếp các chữ số còn lại sao cho phù hợp với yêu cầu.
Giải bài 2 trang 13 Toán 6 Tập 1 SGK Cánh Diều:
a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau
Các chữ số lớn nhất là: 9, 8, 7, 6, 5, 4.
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 987654.
Số đó là: 987 654.
Đọc là: Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư.
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau
Các chữ số nhỏ nhất là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Chữ số 0 không thể đứng ở hàng đầu tiên. Ta sẽ sắp xếp 1 ở hàng triệu, các chữ số còn lại sắp xếp tăng dần.
Số đó là: 1 023 456.
Đọc là: Một triệu không trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu.
c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau
Các chữ số lớn nhất là: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2.
Để số đó là chẵn, chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) phải là chẵn. Trong các chữ số đã chọn, chữ số chẵn nhỏ nhất là 2.
Ta sẽ sắp xếp 2 ở cuối và sắp xếp 7 chữ số còn lại (9, 8, 7, 6, 5, 4, 3) theo thứ tự giảm dần.
Số đó là: 98 765 432.
Đọc là: Chín mươi tám triệu bảy trăm sáu mươi lăm nghìn bốn trăm ba mươi hai.
d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau
Các chữ số nhỏ nhất là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
Để số đó là lẻ, chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) phải là lẻ. Trong các chữ số đã chọn, chữ số lẻ nhỏ nhất là 1.
Ta sẽ sắp xếp 1 ở cuối và sắp xếp 7 chữ số còn lại (0, 2, 3, 4, 5, 6, 7) theo thứ tự tăng dần. Chữ số 0 không đứng đầu.
Số đó là: 10 234 567.
Đọc là: Mười triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy.
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được cách tư duy logic để tìm ra các số tự nhiên thỏa mãn nhiều điều kiện. Việc nắm vững cách sắp xếp chữ số và xác định số chẵn/lẻ là chìa khóa để giải quyết các bài toán tương tự.
• Xem thêm:
> Bài 3 trang 13 Toán 6 Tập 1 SGK Cánh Diều: Đọc số liệu về các đại dương trong bảng dưới đây:...
> Bài 7 trang 13 Toán 6 Tập 1 SGK Cánh Diều: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:...