Làm tròn các số sau đây: −492,7926; 320,1415; −568,7182...
Hướng dẫn giải bài 1 trang 40 Toán 6 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo chi tiết, dễ hiểu sẽ được HayHocHoi trình bài qua bày viết dưới đây.
Bài 1 trang 40 Toán 6 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo: Làm tròn các số sau đây: −492,7926; 320,1415; −568,7182
a) đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn.
b) đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Giải bài 1 trang 40 Toán 6 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo:
a) Làm tròn các số đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn.
* Làm tròn số: −492,7926
+) Làm tròn đến hàng phần mười
- Chữ số hàng phần mười của số −492,7926 là 7.
- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng lên một đơn vị là 8 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, số −492,7926 làm tròn đến hàng phần mười là: −492,8.
+) Làm tròn đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số −492,7926 là 9.
- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên là 9 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.
Do đó, số −492,7926 làm tròn đến hàng phần trăm là: −492,79.
+) Làm tròn đến hàng phần nghìn:
- Chữ số hàng phần nghìn của số −492,7926 là 2.
- Chữ số bên phải liền nó là 6 > 5 nên chữ số hàng phần nghìn tăng lên một đơn vị là 3 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.
Do đó, số −492,7926 làm tròn đến hàng phần nghìn là: −492,793.
→ Vậy số −492,7926 làm tròn đến hàng phần mười, hàng phần trăm và hàng phần nghìn lần lượt là −492,8; −492,79; −492,793.
* Làm tròn số: 320,1415
+) Làm tròn đến hàng phần mười
- Chữ số hàng phần mười của số 320,1415 là 1.
- Chữ số bên phải liền nó là 4 < 5 nên chữ số hàng phần mười giữ nguyên là 1 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, số 320,1415 làm tròn đến hàng phần mười là: 320,1.
+) Làm tròn đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số 320,1415 là 4.
- Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên là 4 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.
Do đó, số 320,1415 làm tròn đến hàng phần trăm là: 320,14.
+) Làm tròn đến hàng phần nghìn:
- Chữ số hàng phần nghìn của số 320,1415 là 1.
- Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng phần nghìn tăng lên một đơn vị là 2 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.
Do đó, số 320,1415 làm tròn đến hàng phần nghìn là: 320,142.
Vậy số 320,1415 làm tròn đến hàng phần mười, hàng phần trăm và hàng phần nghìn lần lượt là 320,1; 320,14 và 320,142.
* Làm tròn số: −568,7182.
+) Làm tròn đến hàng phần mười:
- Chữ số hàng phần mười của số −568,7182 là 7.
- Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng phần mười giữ nguyên là 7 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, số −568,7182 làm tròn đến hàng phần mười là: −568,7.
+) Làm tròn đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số −568,7182 là 1.
- Chữ số bên phải liền nó là 8 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng thêm một đơn vị là 2 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.
Do đó, số −568,7182 làm tròn đến hàng phần trăm là: −568,72.
+) Làm tròn đến hàng phần nghìn:
- Chữ số hàng phần nghìn của số −568,7182 là 8.
- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng phần nghìn giữ nguyên là 8 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.
Do đó, số −568,7182 làm tròn đến hàng phần nghìn là: −568,718.
Vậy số −568,7182 làm tròn đến hàng phần mười, hàng phần trăm và hàng phần nghìn lần lượt là −568,7; −568,72; −568,718.
b) Làm tròn các số đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
* Làm tròn số −492,7926
+) Làm tròn đến hàng đơn vị:
- Chữ số hàng đơn vị của số −492,7926 là 2.
- Chữ số bên phải liền nó là 7 > 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng thêm một đơn vị là 3 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số −492,7926 làm tròn đến hàng đơn vị là: −493.
+) Làm tròn đến hàng chục:
- Chữ số hàng chục của số −492,7926 là 9.
- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 9 đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số −492,7926 làm tròn đến hàng chục là: −490.
+) Làm tròn đến hàng trăm:
- Chữ số hàng trăm của số −492,7926 là 4.
- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng trăm tăng thêm một đơn vị là 5 đồng thời thay chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng số 0 rồi bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số −492,7926 làm tròn đến hàng trăm là: −500.
Vậy số −492,7926 làm tròn đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm lần lượt là −493; −490; −500.
* Làm tròn số 320,1415
+) Làm tròn đến hàng đơn vị:
- Chữ số hàng đơn vị của số 320,1415 là 0.
- Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên là 0 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số 320,1415 làm tròn đến hàng đơn vị là: 320.
+) Làm tròn đến hàng chục:
- Chữ số hàng chục của số 320,1415 là 2.
- Chữ số bên phải liền nó là 0 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 2, chữ số hàng đơn vị là 0 rồi nên ta giữ nguyên và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số 320,1415 làm tròn đến hàng chục là: 320.
+) Làm tròn đến hàng trăm:
- Chữ số hàng trăm của số 320,1415 là 3.
- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng trăm giữ nguyên là 3 đồng thời thay chữ số hàng chục bằng số 0 rồi bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số 320,1415 làm tròn đến hàng trăm là: 300.
Vậy số 320,1415 làm tròn đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm lần lượt là 320; 320; 300.
* Làm tròn số −568,7182
+) Làm tròn đến hàng đơn vị:
- Chữ số hàng đơn vị của số −568,7182 là 8.
- Chữ số bên phải liền nó là 7 > 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng thêm một đơn vị là 9 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số −568,7182 làm tròn đến hàng đơn vị là: −569.
+) Làm tròn đến hàng chục:
- Chữ số hàng chục của số −568,7182 là 6.
- Chữ số bên phải liền nó là 8 > 5 nên chữ số hàng chục tăng thêm một đơn vị là 7 đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số −568,7182 làm tròn đến hàng chục là: −570.
+) Làm tròn đến hàng trăm:
- Chữ số hàng trăm của số −568,7182 là 5.
- Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng trăm tăng thêm một đơn vị là 6, đồng thời thay các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng số 0 rồi bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số −568,7182 làm tròn đến hàng trăm là: −600.
→ Vậy số −568,7182 làm tròn đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm lần lượt là −569; −570; −600.
Hy vọng với lời giải bài 1 trang 40 Toán 6 Tập 2 SGK Chân trời Sáng tạo ở trên đã giúp các em hiểu và nắm vững phần kiến thức này. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
• Xem giải bài tập Toán 6 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo cùng chuyên mục