Các dạng toán về số hữu tỉ và bài tập vận dụng - Toán lớp 7

16:30:2818/08/2018

Chào các em! Sau khi làm quen với các tập hợp số tự nhiên (N) và số nguyên (Z), chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về tập hợp số hữu tỉ (Q). Đây là kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình toán lớp 7.

Bài viết này sẽ hệ thống lại những kiến thức cốt lõi về số hữu tỉ và tổng hợp các dạng bài tập thường gặp, giúp các em nắm vững lý thuyết và vận dụng linh hoạt vào thực hành.

I. Kiến thức cơ bản về số hữu tỉ

1. Tập hợp số hữu tỉ (Q)

  • Số hữu tỉ là số có thể viết được dưới dạng phân số , với a,bZb≠0.

  • Mọi số hữu tỉ đều có thể được biểu diễn trên trục số.

  • Với hai số hữu tỉ bất kỳ x,y, luôn có x=y hoặc x<y hoặc x>y.

  • Số hữu tỉ dương là số lớn hơn 0.

  • Số hữu tỉ âm là số nhỏ hơn 0.

  • Số 0 không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm.

2. Các phép toán với số hữu tỉ

  • Cộng, trừ: Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số có cùng mẫu số dương, sau đó áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.

    • Các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, số đối.

    • Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.

  • Nhân, chia: Ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.

    • Các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối.

    • Mỗi số hữu tỉ khác 0 đều có một số nghịch đảo.

» Xem thêm: Cách tìm GTNN, GTLN của biểu thức Toán lớp 7

 

II. Các dạng toán số hữu tỉ

  • Dạng 1: Thực hiện phép tính

Phương pháp:

- Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số.

- Áp dụng qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số để tính.

- Rút gọn kết quả (nếu có thể)

+ Lưu ý: chỉ được áp dụng tính chất

 a.b + a.c = a.(b+c)

 a:c + b:c = (a+b):c

 - Không được áp dụng: a:b+a:c=a:(b+c)

Bài 1: Thực hiện phép tính

a)    b) 

c)      d) 

* Hướng dẫn:

a) (-2/3)+(-1/12) = (-8/12)+(-1/12) = (-9/12) = -3/4.

b) 11/30 - (1/5) = 11/30 - 6/30 = 5/30 = 1/6

c) (-5/2):(3/4) = (-5/2).(4/3) = -20/6 = -10/3

d) (21/5):(-12/5) = (21/5).(-5/12) = -21/12 = -7/4.

  • Dạng 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

Phương pháp:

- Nếu a/b là số hữu tỉ dương, ta chia khoảng có độ dài 1 đơn vị làm b phần bằng nhau, rồi lấy về phía chiều dương trục Ox a phần, ta được vị trí của số a/b.

+ Ví dụ: Biểu diễn số 5/4: Ta chia các khoảng có độ dài 1 đơn vị thành 4 phần bằng nhau, lấy 5 phần ta được phân số biểu diễn số 5/4.

- Nếu a/b là số hữu tỉ âm, ta chia khoảng có độ dài 1 đơn vị làm b phần bằng nhau, rồi lấy về phí chiều âm trục Ox a phần, ta được vị trí của số a/b.

  • Dạng 3: So sánh số hữu tỉ

Phương pháp

- Đưa về các phân số có cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số

- So sánh với số 0, so sánh với số 1, với số -1,...

- Dựa vào phần bù của 1

- So sánh với phân số trung gian (là phân số có tử số của phân số này mẫu số của phân số kia).

* Bài 1: So sánh các số hữu tỉ sau

a)  

b)

c)    

d)

* Hướng dẫn

a) =y

b)

c) 

 

  ⇒ 1-x >1-y ⇒ y>x

d) 

 

 ⇒ x>y

  • Dạng 4: Tìm điều kiện để một số hữu tỉ là dương, âm, là số 0 (không âm, không dương)

Phương pháp:

- Dựa vào tính chất, a/b là số hữu tỉ dương nếu a và b cùng dấu, là số hữu tỉ âm nếu a và b trái dấu, bằng 0 nếu a = 0.

* Bài 1: Cho số hữu tỉ x =  với giá trị nào của m thì,

a) x là số dương

b) x là số âm

c) x là số không dương không âm.

* Hướng dẫn:

a) x > 0 thì >0 ⇒ m - 2019 > 0 ⇒ m > 2019

b) x < 0 thì <0 ⇒ m - 2019 < 0 ⇒ m < 2019

c) x = 0 thì  =0 ⇒ m - 2019  0 ⇒ m = 2019

* Bài 2: Cho số hữu tỉ x =  với giá trị nào của m thì

a) x là số dương

b) x là số âm

* Hướng dẫn

a) m <-11/20

b) m>-11/20

  • Dạng 5: Tìm các số hữu tỉ nằm trong một khoảng

Phương pháp:

- Đưa về các số hữu tỉ có cùng tử số hoặc mẫu số

 Ví dụ: Tìm a sao cho: 

* Hướng dẫn

- Ta có:  ⇒ a = {9, 10, . . . ,107}

* Bài 1: Tìm 5 phân số lớn hơn 1/5 nhỏ hơn 3/8

* Hướng dẫn:

- 5 phân số lớn hơn 3/15 nhỏ hơn 3/8 là: 3/14; 3/13; 3/12; 3/11; 3/10

* Bài 2: Tìm số nguyên a sao cho

 1) 

 2) 

* Hướng dẫn

 1) a = {10,11,...,23}

 2) a = {15,16,...,31}

  • Dạng 6: Tìm x để biểu thức nguyên

Phương pháp

- Nếu tử số không chứa x, ta dùng dấu hiệu chia hết

- Nếu tử số chứa x, dùng dấu hiệu chia hết hoặc dùng phương pháp tách tử số theo mẫu số

- Với các bài toán tìm đồng thời x, y ta nhóm x hoặc y rồi rút x hoặc y đưa về dạng phân thức.

* Ví dụ 1: Tìm x nguyên để A =  là số nguyên

* Hướng dẫn:

- ĐK: x-1≠0 ⇔ x≠1

- Để A nguyên thì 6 chia hết cho (x-1), nên (x-1) là ước của 6; Ư(6)={-6,-3,-2,-1,1,2,3,6}

⇒ x = {-5,-2,-1,0,2,3,4,7}

* Ví dụ 2: Tìm x nguyên để B =  là số nguyên

Hướng dẫn:

+ Cách 1: Dùng phương pháp tách tử số theo mẫu số (khi hệ số của x trên tử số là bội hệ số của x dưới mẫu số).

- Tách tử số theo biểu thức dưới mẫu số, thêm bớt để được tử số ban đầu

 B =

- ĐK: x≠1, để B nguyên thì  nguyên, ⇒ (x-1) ∈ Ư(5) = {-5,-1,1,5}

x-1 -5 -1 1 5
x -4 0 2 6

+ Cách 2: Dùng dấu hiệu chia hết: Tìm điều kiện tử  tử, mẫu  mẫu; nhân thêm hệ số rồi dùng tính chất chia hết một tổng, hiệu.

 - ĐK: x≠1 ta có: (x-1)  (x -1) nên 2(x-1)  (x-1) hay 2x-2  x-1  (*)

 Để B nguyên thì 2x+3  x-1 (**), từ (*) và (**) ta có: 2x+3-(2x-2)  x-1 ⇔ 5  x-1

 ⇒ (x-1) ∈ Ư(5) = {-5,-1,1,5} và ta có kết quả tương tự trên.

Bài 1: Tìm x nguyên để các biểu thức sau nguyên

a)    b)   c) 

* Hướng dẫn:

a) x={-1,0}

  ⇒  ⇒

⇒ (6x+4)-(6x+3)  (2x+1) ⇒ 1  (2x+1) ⇒ (2x+1)∈Ư(1)={-1,1}

b) Tương tự: 7  (x+4) ⇒ (x+4)∈Ư(7)={-7,-1,1,7} ⇒ x={-11,-5,-3,3}

c) Tương tự: 23  (x+4) ⇒ (x+4)∈Ư(23)={-23,-1,1,23} ⇒ x={-27,-5-3,19}

* Với các biểu thức ax + bxy + cy = d ta làm như sau:

- Nhóm các hạng tử chưa xy với x (hoặc y)

- Đặt nhân tử chung và phân tích hạng tử còn lại theo hạng tử trong ngoặc để đưa về dạng tích

+ Ví dụ: Tìm x, y nguyên sao cho: xy-3x+3y=-1

* Hướng dẫn:

 y(x+3)-3x+1=0 (Nhóm hạng tử chứa xy với hạng tử chứa y và đặt nhân tử chung là y

 y(x+3)-3(x+3)+10=0 (phân tích -3x+1=-3x-9+10=-3(x+3)+10 )

 (x+3)(y-3)=-10 Lập bảng:

x+3

1

10

-1

-10

5

2

-5

-2

y-3

-10

-1

10

1

-2

-5

2

5

x

-2

7

-4

-13

2

-1

-8

-5

y

-7

2

13

4

1

-2

5

8

* Với các biểu thức có dạng  ta quy đồng đưa về dạng Ax + By + Cxy + D = 0.

+ Ví dụ: Tìm x, y nguyên sao cho 

* Hướng dẫn:

- Quy đồng khử mẫu được: 3x+3y-xy=0 (bài toán quay về dạng ax+by+cxy+d=0)

⇔ x(3-y)-3(3-y)+9=0 ⇔ (x-3)(3-y)=-9 Lập bảng

x-3

1

-9

-3

3

3-y

-9

1

3

-3

x

4

-6

0

6

y

12

2

0

6

Bài 1: Tìm số nguyên a để số hữu tỉ x =  là một số nguyên.

Bài 2: Tìm số nguyên b để số hữu tỉ y =  là một số nguyên.

Bài 3: Tìm các số x, y nguyên thoả mãn

a) xy+2x+y=11

b) 9xy-6x+3y=6

c) 2xy+2x-y=8

d) xy-2x+4y=9

  • Dạng 7: Các bài toán tìm x

Phương pháp

- Quy đồng khử mẫu số

- Chuyển các số hạng chứa x về một vế, các số hạng tự do về một vế (chuyển vế đổi dấu) rồi tìm x

- Chú ý: Một tích bằng 0 khi một trong các thừa số bằng không).

+ Chú ý: các bài toán nâng cao: dạng lũy thừa, dạng giá trị tuyệt đối, dạng tổng các bình phương bằng 0, các bài toán tìm x có quy luật.

Bài 1: Tìm x biết

a) 

b) 

* Hướng dẫn:

 a) x = -5/9

 b) x = 3/8

Bài 2: Tìm x biết

 a)

 b) 

* Hướng dẫn:

 a) x = -13/12

 b) x = 22/15

Bài 3: Tìm x biết

a) 

b)

* Hướng dẫn:

a) x = -3

b) 

 ⇔ 

 ⇔ 

 ⇔ x = -2010

  • Dạng 8: Bài toán tìm x trong các bất phương trình

Phương pháp

- Nếu a.b > 0 thì  hoặc 

- Nếu a.b ≥ 0 thì  hoặc 

- Nếu a.b < 0 thì  hoặc 

- Nếu a.b ≤ 0 thì  hoặc 

- Nếu  thì  hoặc 

- Nếu  thì  hoặc 

- Nếu  thì  hoặc 

- Nếu  thì  hoặc 

- Chú ý: dạng a.b<0 có cách giải nhanh bằng phương pháp đánh giá.

+ Ví dụ: Tính x biết,

a) (2x+4)(x-3)≥0

b) [(x+5)/(x-1)]<0

c) (x-2)(x+5)<0

* Hướng dẫn

a) (2x+4)(x-3)≥0 ⇔  hoặc 

⇔ x>3 hoặc x<-2

b) -5<x<1

c) (x-2)(x+5)<0 vì x+5>x-2 nên (x-2)(x+5)<0 khi 

⇔ -5<x<2

Bài 1: Tìm x biết

a) (x-1)(x+4)>0

b) (3x-1)(2x+4)≥0

c) (3-x)(x+1)<0

  • Dạng 9: Các bài toán tính tổng theo quy tắc

Tính tổng dãy số có các số hạng cách nhau 1 số không đổi

Phương pháp:

- Tính số các số hạng: 

 Trong đó: nc: số cuối; nd : số đầu; k: khoảng cách

- Tính Tổng: 

 Trong đó: nc: số cuối; nd : số đầu; sh: số số hạng

+ Ví dụ: S=1+3+5+...+99 (khoảng cách bằng 2)

 - Số số hạng: = 

 ⇒ Ta có: S = 

* Chú ý:

 A = 1.3 + 2.4 + 3.5 +...+ (n-1)(n+1) = n/6 [(n-1) .(2n+1)]

 A = 1.2 + 2.3 + 3.4 +...+ (n – 1)n = n.(n – 1 ).(n + 1)

 A = 1 + 2 + 3 +…+ (n-1) + n = n(n+1):2

 A = 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 +...+ (n-2)(n-1)n = ¼ .(n-2)(n-1)n(n+1)

 A = 12 + 22 + 32 +...+ 992 + 1002 = n(n+1)(2n+1):6

* Tính tổng dãy số A có các số hạng mà số đứng sau gấp số đứng trước một số không đổi n

+ Phương pháp: Phân tích tử số thành hiệu của 2 số (số cuối - số đầu) ở dưới mẫu.

+ Ví dụ: Tính

 

 

 

Bài 1: Tính các tổng sau

1) A = 1.3+2.4+3.5+...+99.101

2) A = 1.4+2.5+3.6+...+99.102

* Hướng dẫn: thay thừa số 4, 5, 6.....102 bằng (2+2), (3+2), (4+2),...,(100 +2)

3) A = 4 + 12 + 24 + 40 +...+ 19404 + 19800

* Hướng dẫn: Chia 2 vế cho 2

4) A = 1 + 3 + 6 + 10 +...+ 4851 + 4950

* Hướng dẫn: Nhân 2 vế với 2

5) A = 6 + 16 + 30 + 48 +...+ 19600 + 19998

* Hướng dẫn: Chia 2 vế cho 2

Bài 2:Tìm giá trị của x trong dãy tính sau:

a) (x+2) + (x+12) + (x+42) + (x+47) = 655

b) x + (x+1) + (x+2) + (x+3) + …+ (x+2009) = 2009.2010

Bài 3: Tính M = 1.2 + 2.3 + 3.4 +…+ 2009.2010

Bài 4: Cho A = 3 + 32 + 33 + 34 +...+ 3100; Tìm số tự nhiên n biết rằng 2A + 3 = 3n

Bài 5: Cho M = 3 + 32 + 33 + 34 +...+3100

a) M có chia hết cho 4, cho 12 không ? vì sao?

b) Tìm số tự nhiên n biết rằng 2M+3 = 3n

 

Bài viết này đã tổng hợp các kiến thức quan trọng về số hữu tỉ, từ định nghĩa, các phép toán cơ bản cho đến các dạng bài tập thường gặp. Việc nắm vững các dạng bài và phương pháp giải sẽ giúp các em không còn lúng túng khi gặp các bài toán liên quan đến số hữu tỉ. Hãy thường xuyên luyện tập để làm quen với các dạng bài này nhé!

Đánh giá & nhận xét

captcha
...
Nguyễn Long
cho mình xin file tài liệu với ạ, con mình đang học lớp 7, cảm on !
Trả lời -
17/11/2024 - 15:17
...
Admin
Chào bạn, Hayhochoi gửi tài liệu vào email của bạn, chúc bạn thành công.
05/03/2025 - 09:22
captcha
...
phạm ngọc thái
tài liệu hay cho mình xin với
Trả lời -
24/09/2024 - 11:16
...
Admin
Chào bạn, Hayhochoi gửi tài liệu vào email của bạn, chúc bạn thành công.
05/03/2025 - 09:22
captcha
...
nguyễn thị thủy
tài liệu hay
Trả lời -
17/09/2024 - 08:51
captcha
...
Lưu thị lan Anh
Tài liệu hay . Cho mình xin với . cám ơn
Trả lời -
08/09/2024 - 21:58
...
Admin
Chào bạn, hayhochoi đã gửi tài liệu vào email của bạn, chúc bạn học tốt.
20/09/2024 - 08:10
captcha
...
Nguyễn Thu Thủy
tài liệu rất hay và bổ ích. mình có con năm nay lên lớp 7, cho mình xin file, cảm ơn nhiều ạ
Trả lời -
09/07/2024 - 15:11
...
Admin
Chào bạn, hayhochoi đã gửi tài liệu vào email của bạn, chúc bạn thành công.
18/07/2024 - 08:12
captcha
...
vu ha
Tài liệu rất dễ hiểu, bổ ích. Mình xin file với ạ. Cảm ơn ad
Trả lời -
26/06/2024 - 08:47
...
Admin
Chào bạn, hayhochoi đã gửi tài liệu vào email của bạn, chúc bạn thành công.
18/07/2024 - 08:10
captcha
...
Trịnh Thị Mai
tài liệu rất hay.cho mình xin với ạ.Thanks ạ
Trả lời -
11/06/2024 - 09:41
...
Admin
Chào bạn, hayhochoi đã gửi tài liệu vào email của bạn, chúc bạn học tốt.
12/06/2024 - 16:43
captcha
...
Nguyễn Trần Bích Lệ
Tài liệu rất hay, nhờ add gửi cho mình xin với. Thanks ạ
Trả lời -
07/03/2024 - 21:03
...
Admin
Chào bạn, hayhochoi đã gửi tài liệu vào email của bạn, chúc bạn thành công!
12/03/2024 - 09:20
captcha
...
Nguyễn Yến Nhi
tài liệu rất hay ạ
Trả lời -
24/01/2024 - 17:05
captcha
...
NGuyễn Gia Khánh
tài liệu hay cho em xin với ạ
Trả lời -
12/01/2024 - 15:10
...
Admin
Chào bạn, hayhochoi đã gửi tài liệu vào email của bạn, chúc bạn thành công!
25/01/2024 - 09:58
captcha
Xem thêm bình luận
10 trong số 564
Tin liên quan