Chất dẻo là gì? Vật liệu composite là gì? Ứng dụng của vật liệu Composite? Hóa 12 bài 10 CTST

09:33:3315/10/2024

Lý thuyết Hóa 12 bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite, sách chân trời sáng tạo, giúp các em hiểu Chất dẻo là gì? Sử dụng chất dẻo bảo vệ môi trường như nào? Vật liệu composite là gì? Ứng dụng của vật liệu Composite?

Vậy khái niệm Chất dẻo là gì? Sử dụng chất dẻo bảo vệ môi trường như nào? Vật liệu composite là gì? Ứng dụng của vật liệu Composite ra sao? được hayhochoi trình bày ngắn gọn, dễ hiểu trong bài viết này.

I. CHẤT DẺO

- Chất dẻo là những vật liệu polymer có khả năng bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.

- Thành phần của chất dẻo bao gồm: polymer là thành phần chính, các chất hoá dẻo và chất độn.

- Một số polymer được dùng làm chất dẻo như: PE, PP, PVC, PS, PPF, poly (methyl methacrylate). 

Một số polymer được dùng làm chất dẻo

- Một số ứng dụng của polymer thông dụng:

+ Polypropylene (PP): được dùng nhiểu trong sản xuất bao bì, hộp đựng thực phẩm.

+ Poly(vinyl chloride) (PVC) là chất dẻo có tính cách điện tốt, bền với acid, dùng phổ biến để sản xuất vật liệu cách điện, ống dẫn thoát nước, áo mưa.

+ Poly(methyl methacrylate) là chất dẻo trong suốt, được sử dụng để sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.

+ Polystyrene (PS) thường được dùng để sản xuất vỏ của các dụng cụ điện tử như tivi, tủ lạnh, điều hoà.

+ Poly(phenol formaldehyde) chủ yếu dùng để sản xuất bột ép, chất kết dính trong cao su, ....

II. VẬT LIỆU COMPOSITE

1. Vật liệu composite

- Vật liệu composite là vật liệu tổ hợp từ ít nhất hai vật liệu khác nhau, tạo nên vật liệu mới có tính chất vượt trội so với vật liệu thành phần. Hai thành phần cơ bản của vật liệu composite bao gồm vật liệu nền và vật liệu cốt.

 

+ Vật liệu nền đóng vai trò liên kết vật liệu cốt với nhau và tạo tính thống nhất cho vật liệu composite. Vật liệu nền thường là polymer (polyester, nhựa phenol formaldehyde, PVC, PP,...).

+ Vật liệu cốt là thành phần giúp cho vật liệu có được các đặc tính cơ học cẩn thiết. Hiện nay, có hai dạng chính là dạng cốt sợi như sợi thuỷ tinh, sợi cellulose, sợi carbon, ... và dạng cốt hạt như các hạt kim loại, bột gỗ, bột đá,....

Câu trúc Vật liệu composite

2. Ứng dụng của một sô vật liệu composite

- Vật liệu composite có nhiều tính chất quý như nhẹ, cách nhiệt và cách điện tốt, độ bền cao,... nên được ứng dụng rộng rãi.

+ Composite cốt sợi thường được dùng để sản xuất các bộ phận khác nhau của máy bay, tàu thuỷ, ....

+ Composite cốt hạt như gỗ tổng hợp: Vật liệu composite được ép tạo hình từ bột gỗ và nhựa,... Vật liệu này được sử dụng rộng rãi thay thế gỗ trong các vật dụng gia đình.

III. SỬ DỤNG CHẤT DẺO VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Hằng nàm, hàng triệu tấn chất dẻo được sản xuất và tiêu thụ. Chất dẻo sau khi sử dụng được thải ra môi trường bằng các hình thức khác nhau. Nhiều loại chất dẻo có thể tồn tại trong môi trường hàng trăm năm, do đó làm ô nhiễm môi trường đất và nước sinh hoạt. Đốt rác thải chất dẻo gây ô nhiễm không khí. Việc lạm dụng chất dẻo đang gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sống.

- Một số giải pháp hạn chế xả thải chất dẻo độc hại ra môi trường:

Tiết giảm: Hạn chế thải chất dẻo ra môi trường. Sử dụng đồ dùng bền và có thể dùng được nhiều lần.

Tái sử dụng: Sử dụng đồ dùng làm bằng chất dẻo nhiều lần và thiết kế để tận dụng chúng cho mục đích phù hợp khác.

Tái chế: Nhiều chất dẻo có thể được tái chế cho mục đích sử dụng khác như PVC, PP, PS. Phân loại, thu thập và tái chế chất dẻo cũng góp phần quan trọng để bảo vệ môi trường sống.

+ Sử dụng chất dẻo có khả năng phân huỷ sinh học: Một số polymer như polylactic acid, polyglyconic acid có khả năng bị phân huỷ trong thời gian ngắn dưới tác động của vi khuẩn (phân huỷ sinh học). Sử dụng chất dẻo dễ phân huỷ sinh học cho các đổ dùng một lần là một lựa chọn tối ưu.

Với nội dung bài viết về: Chất dẻo là gì? Vật liệu composite là gì? Ứng dụng của vật liệu Composite? Hóa 12 bài 10 CTST chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung Lý thuyết Hoá 12 Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

> Xem thêm Lý thuyết Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết hóa 12 bài 1: Ester - Lipid

Lý thuyết hóa 12 bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Lý thuyết hóa 12 bài 3: Glucose và fructose

Lý thuyết hóa 12 bài 4: Saccharose và maltose

Lý thuyết hóa 12 bài 5: Tinh bộ và cellulose

Lý thuyết hóa 12 bài 6: Amine

Lý thuyết hóa 12 bài 7: Amino acid và peptide

Lý thuyết hóa 12 bài 8: Protein và enzyme

Lý thuyết hóa 12 bài 9: Đại cương về polymer

Lý thuyết hóa 12 bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Lý thuyết hóa 12 bài 11: Tơ - Cao su - Keo dán tổng hợp

Lý thuyết hóa 12 bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Lý thuyết hóa 12 bài 13: Điện phân

Lý thuyết hóa 12 bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại

Lý thuyết hóa 12 bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Lý thuyết hóa 12 bài 16: Hợp kim - Sự ăn mòn kim loại

Lý thuyết hóa 12 bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Lý thuyết hóa 12 bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Lý thuyết hóa 12 bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Lý thuyết hóa 12 bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan