Tính chất hóa học, vật lí Polymer? Công thức cấu tạo tên gọi Polymer, cách tổng hợp Polymer? Hóa 12 bài 9 CTST

16:28:3508/10/2024

Lý thuyết Hóa 12 bài 9: Đại cương về Polymer sách chân trời sáng tạo giúp các em hiểu Tính chất hóa học, tính chất vật lí Polymer? Công thức cấu tạo và tên gọi Polymer, cách tổng hợp Polymer?

Vậy khái niệm Tính chất hóa học, tính chất vật lí của Polymer như nào? Công thức cấu tạo và tên gọi Polymer ra sao, cách tổng hợp Polymer thường gặp thế nào? được hayhochoi trình bày ngắn gọn, dễ hiểu trong bài viết này.

I. Công thức cấu tạo và tên gọi của một số polymer

- Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.

- Monomer là những phân tử nhỏ, phản ứng với nhau để tạo nên polymer.

- Các polymer đơn giản có tên gọi chung như sau:

 Poly + Tên monomer

(thêm ngoặc đơn nếu tên của monomer gồm hai cụm từ)

* Ví dụ:

Công thức cấu tạo và tên gọi của một số polymer

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA POLYMER

- Hầu hết polymer là chất rắn, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Khi nóng chảy, chúng tạo thành chất lỏng có độ nhớt cao.

+ Polymer nhiệt dẻo khi bị đun nóng đến nóng chảy thì trở nên mềm, dễ ăn khuôn và khi nguội thì đóng rắn lại.

+ Các polymer không bị nóng chảy mà bị phân huỷ bởi nhiệt được gọi là polymer nhiệt rắn.

- Polymer thường không tan trong nước, alcohol,...; một số tan được trong dung môi hữu cơ thích hợp.

- Một số polymer có tính đàn hồi (cao su), cách điện và cách nhiệt (PE, PVC), dai và bền (capron, nylon-6,6).

3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA POLYMER

1. Phản ứng cắt mạch polymer

Polymer có thề bị phân cắt thảnh monomer bởi nhiệt, tác nhân hoá học, sinh học,...

* Ví dụ: Polystyrene bị nhiệt phân thu được styrene:

Polystyrene bị nhiệt phân thu được styrene

- Polyamide có thể bị thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường acid hoặc môi trường base thu được amino acid:

Polyamide có thể bị thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường acid

-Tinh bột và cellulose có thể bị thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường acid hoặc bởi enzyme thu được glucose:

(C6H10O5)+ nH2 nC6H12O6

2. Phản ứng tăng mạch polymer.

Khi có điều kiện như nhiệt độ, chất xúc tác …. các mạch polymer có thể nối với nhau thành mạch dài hơn hoặc mạch lưới.

Ví dụ: Khi đun nóng cao su với lưu huỳnh thì thu được cao su lưu hoá. Ở cao su lưu hoá, các mạch polymer được nối với nhau chủ yếu các cầu nối -S-S-(cầu nối disulfide).

Quá trình lưu hóa cao su

3. Phản ứng giữ nguyên mạch polymer.

Polymer có thể tham gia các phản ứng hoá học mà không làm thay đổi chiều dài mạch polymer. Phản ứng có thể xảy ra ở nhóm thế đính vào mạch polymer, cộng vào liên kết đôi trong mạch polymer,...

Ví dụ: Poly (vinyl acetate) tác dụng với dung dịch NaOH:

Poly(vinyl acetate) tác dụng với dung dịch NaOH

4. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP MỘT SỐ POLYMER THƯỜNG GẶP

Polymer thường được tổng hợp theo hai phương pháp phổ biến là phương pháp trùng hợp và phương pháp trùng ngưng.

1. Phương pháp trùng hợp tổng hợp Polymer

- Trùng hợp là quá trình nhiều phân tử nhỏ giống nhau hay tương tự nhau tạo thành phân tử có phân tử khối lớn (polymer).

* Ví dụ:

Phương pháp trùng hợp tổng hợp Polymer

- Các monomer tham gia phản ứng trùng hợp thường có liên kết đôi (CH2=CHR) hoặc vòng kém bền.

* Ví dụ:

Phương pháp trùng hợp tổng hợp Polymer

2. Phương pháp trùng ngưng tổng hợp Polymer

- Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polymer) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thường là nước).

- Các monomer tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.

* Ví dụ:

Phương pháp trùng ngưng tổng hợp Polymer

Với nội dung bài viết về: Tính chất hóa học, vật lí Polymer? Công thức cấu tạo tên gọi Polymer, cách tổng hợp Polymer? Hóa 12 bài 9 CTST chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung Lý thuyết Hoá 12 Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

> Xem thêm Lý thuyết Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết hóa 12 bài 1: Ester - Lipid

Lý thuyết hóa 12 bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Lý thuyết hóa 12 bài 3: Glucose và fructose

Lý thuyết hóa 12 bài 4: Saccharose và maltose

Lý thuyết hóa 12 bài 5: Tinh bộ và cellulose

Lý thuyết hóa 12 bài 6: Amine

Lý thuyết hóa 12 bài 7: Amino acid và peptide

Lý thuyết hóa 12 bài 8: Protein và enzyme

Lý thuyết hóa 12 bài 9: Đại cương về polymer

Lý thuyết hóa 12 bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Lý thuyết hóa 12 bài 11: Tơ - Cao su - Keo dán tổng hợp

Lý thuyết hóa 12 bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Lý thuyết hóa 12 bài 13: Điện phân

Lý thuyết hóa 12 bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại

Lý thuyết hóa 12 bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Lý thuyết hóa 12 bài 16: Hợp kim - Sự ăn mòn kim loại

Lý thuyết hóa 12 bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Lý thuyết hóa 12 bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Lý thuyết hóa 12 bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Lý thuyết hóa 12 bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan