Lý thuyết Hóa 12 bài 6: AMINE sách chân trời sáng tạo giúp các em hiểu khái niệm Amine, cách phân loại Amine, Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng, điều chế Amine.
Vậy khái niệm Amine là gì? cách phân loại Amine như nào? Công thức cấu tạo, tính chất vật lí và tính chất hóa học của Amine, cách điều chế và ứng dụng Amine? được hayhochoi trình bày ngắn gọn, dễ hiểu trong bài viết này.
- Amine là hợp chất hữu cơ, có nhiều chức năng trong cơ thể sống như điều hoà sinh học, dẫn truyền thần kinh, ... Amine thường được phân loại theo bậc.
* Ví dụ:
- Amine có nguyên tử nitrogen liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene gọi là arylamine, nguyên tử nitrogen liên kết với gốc alkyl gọi là alkylamine.
- Cấu trúc phân tử của ammonia, methylamine và aniline được biểu diễn như sau:
- Mô hình phân tử của methylamine và aniline
Khi thay đổi mạch carbon, vị trí nhóm chức hoặc số nhóm thế liên kết với nguyên tử nitrogen thu được các đổng phân amine. Amine thường được gọi tên theo tên gốc - chức và tên thay thế.
- Theo danh pháp gốc - chức:
- Theo danh pháp thay thế:
+ Amine bậc một
+ Amine bậc hai
+ Amine bậc ba
- Một số amine có tên thông thường, như aniline
Giữa các phân tử amine bậc một hoặc amine bậc hai hình thành liên kết hydrogen liên phân tử, ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của amine. Giữa phân tử amine với phân tử nước hình thành liên kết hydrogen, ảnh hưởng đến độ tan trong nước của amine.
+ Ở điều kiện thường, amine có thể ở thể khí, thể lỏng hoặc thể rắn.
+ Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các amine cùng bậc có xu hướng tăng khi phân tử khối tăng.
+ Các amine có số nguyên tử carbon nhỏ thường tan nhiều trong nước.
- Trong dung dịch, amine phản ứng với H2O tạo ra ion ammonium và ion hydroxide.
RNH2+ H2O ⇌ RNH3++ OH-
- Phương trình hóa học của các phản ứng thể hiện tính base của amine:
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
3CH3NH2 + 3H2O + FeCl3 → 3CH3NH3Cl + Fe(OH)3 ↓
- Tính base của aniline yếu hơn methylamine và dung dịch aniline không làm đổi màu quỳ tím.
Amine phản ứng với nitrous acid, sản phẩm phụ thuộc vào bậc của amine, bản chất của gốc hydrocarbon, điều kiện tiến hành,...
+ Phản ứng của alkylamine bậc một với nitrous acid sinh ra nitrogen và alcohol.
+ Aniline phản ứng với nitrous ở nhiệt độ thấp tạo ra muối diazonium, là chất trung gian quan trọng trong tổng hợp nhiều chất hữu cơ.
* Ví dụ:
- Ethylamine phản ứng với HNO2, sinh ra nitrogen và ethanol.
CH3CH2NH2 + HNO2 → CH3CH2OH + N2 ↑ + H2O
- Aniline phản ứng với HNO2 ở nhiệt độ thấp (0-5 °C) sinh ra muối diazonium.
C6H5NH2 + HNO2 + HCl [C6H5N2 ]+Cl- + 2H2O
Mở rộng:
Diazonium tham gia phản ứng ghép nối với phenol hoặc arylamine tạo ra hợp chất azo có màu, được sử dụng làm thuốc nhuộm
Khi tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene, phân tử aniline ưu tiên thế nguyên tử hydrogen ở các vị trí 2,4, 6.
Phương trình hoá học của phản ứng aniline tác dụng với bromine:
Dung dịch methylamine hoặc ethylamine có khả năng tạo phức với Cu(OH)2.
Ví dụ: Dung dịch methylamine hoà tan được kết tủa Cu(OH)2, tạo thành dung dịch có màu xanh lam là phức chất của methylamine với Cu2+.
4CH3NH2+ Cu(OH)2 → [Cu(CH3NH2)4](OH)2
Amine được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như tổng hợp polyamide, dược phẩm, hoá chất sử dụng trong nông nghiệp và các vật liệu khác.
Ví dụ hexamethylenediamine được sử dụng để tổng hợp nylon-6,6. Aniline thường được sử dụng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm.
a) Khử hợp chất nitro
Hợp chất có nhóm nitro có thể bị khủ thành nhóm amine bởi một số kim loại như Fe, Zn,... trong môi trường acid.
Ví dụ:
C6H5NO2 + 6 [H] C6H5NH2+ 2H2O
b) Akyl hóa amonia
Dãn xuất halogen phản ứng với ammonia có thể tạo ra các sản phẩm là amine bậc một, bậc hai, bậc ba.
* Ví dụ:
Với nội dung bài viết về: Amine là gì? Phân loại Amine, Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng, điều chế Amine? Hóa 12 bài 6 CTST chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung Lý thuyết Hoá 12 Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
> Xem thêm Lý thuyết Hóa 12 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết hóa 12 bài 1: Ester - Lipid
Lý thuyết hóa 12 bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa
Lý thuyết hóa 12 bài 3: Glucose và fructose
Lý thuyết hóa 12 bài 4: Saccharose và maltose
Lý thuyết hóa 12 bài 5: Tinh bộ và cellulose
Lý thuyết hóa 12 bài 7: Amino acid và peptide
Lý thuyết hóa 12 bài 8: Protein và enzyme
Lý thuyết hóa 12 bài 9: Đại cương về polymer
Lý thuyết hóa 12 bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Lý thuyết hóa 12 bài 11: Tơ - Cao su - Keo dán tổng hợp
Lý thuyết hóa 12 bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học
Lý thuyết hóa 12 bài 13: Điện phân
Lý thuyết hóa 12 bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại
Lý thuyết hóa 12 bài 15: Các phương pháp tách kim loại
Lý thuyết hóa 12 bài 16: Hợp kim - Sự ăn mòn kim loại
Lý thuyết hóa 12 bài 17: Nguyên tố nhóm IA
Lý thuyết hóa 12 bài 18: Nguyên tố nhóm IIA
Lý thuyết hóa 12 bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Lý thuyết hóa 12 bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại