Công thức cấu tạo Saccharose, Maltose? tính chất hóa học, ứng dụng của Saccharose? Hóa 12 bài 4 CTST

11:17:4308/10/2024

Lý thuyết Hóa 12 bài 4: Saccharose và Maltose sách chân trời sáng tạo giúp các em hiểu công thức cấu tạo của Saccharose, Maltose, trạng thái tự nhiên, tính chất hóa học của Saccharose và Ứng dụng của Saccharose, Maltose.

Vậy Công thức cấu tạo Saccharose, Maltose như nào? Trạng thái tự nhiên cũng như tính chất hóa học của Saccharose ra sao? Ứng dụng của Saccharose, Maltose là gì? được hayhochoi trình bày ngắn gọn, dễ hiểu trong bài viết này.

I. Trạng thái tự nhiên và công thức cấu tạo của saccharose, maltose

1. Trạng thái tự nhiên của Saccharose, Maltose

- Saccharose còn được gọi là dường ăn, là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước. Saccharose có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường,... và được tiêu thụ với lượng lớn trên toàn cầu.

- Maltose cũng là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước. Khác với saccharose, maltose có trong ngũ cốc nảy mầm, các loại thực vật, rau quả, ... Maltose chủ yếu được tạo ra trong quá trình thuỷ phân tinh bột.

2. Công thức cấu tạo Saccharose, Maltose

- Saccharose và maltose đều là các disaccharide có công thức phân tử là C12H22O11. Phân tử saccharose được tạo bởi một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose, liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của đơn vị α-glucose và C2 của đơn vị β-fructose:

Công thức cấu tạo của saccharose

Công thức cấu tạo của Saccharose (phân tử saccharose)

- Khác với saccharose, phân tử maltose được tạo bởi hai đơn vị glucose, liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của đơn vị glucose này và C4 của đơn vị glucose kia.

Công thức cấu tạo của MaltoseCông thức cấu tạo của Maltose (phân tử Maltose)

II. Tính chất hoá học cơ bản của saccharose

1. Tính chất của polyalcohol

Dung dịch saccharose có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

2. Tính chất của disaccharide

Trong môi trường acid hoặc có enzyme làm xúc tác, saccharose bị thuỷ phân thành glucose và fructose.

C12H22O11 + H2 C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)

 

III. Một số ứng dụng của saccharose và maltose

- Saccharose được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm như chế biến nước giải khát, siro, bánh mứt, kẹo,... và trong sản xuất dược phẩm.

- Maltose cũng được sử dụng phổ biến trong sản xuất bánh kẹo và trong sản xuất bia.

Với nội dung bài viết về: Công thức cấu tạo Saccharose, Maltose? tính chất hóa học, ứng dụng của Saccharose? Hóa 12 bài 4 CTST chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung Lý thuyết Hoá 12 Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

> Xem thêm Lý thuyết Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết hóa 12 bài 1: Ester - Lipid

Lý thuyết hóa 12 bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Lý thuyết hóa 12 bài 3: Glucose và fructose

Lý thuyết hóa 12 bài 4: Saccharose và maltose

Lý thuyết hóa 12 bài 5: Tinh bộ và cellulose

Lý thuyết hóa 12 bài 6: Amine

Lý thuyết hóa 12 bài 7: Amino acid và peptide

Lý thuyết hóa 12 bài 8: Protein và enzyme

Lý thuyết hóa 12 bài 9: Đại cương về polymer

Lý thuyết hóa 12 bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Lý thuyết hóa 12 bài 11: Tơ - Cao su - Keo dán tổng hợp

Lý thuyết hóa 12 bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Lý thuyết hóa 12 bài 13: Điện phân

Lý thuyết hóa 12 bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại

Lý thuyết hóa 12 bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Lý thuyết hóa 12 bài 16: Hợp kim - Sự ăn mòn kim loại

Lý thuyết hóa 12 bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Lý thuyết hóa 12 bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Lý thuyết hóa 12 bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Lý thuyết hóa 12 bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan