Bài 3 trang 131 Hóa 11 thuộc chương "Aldehyde và ketone". Bài tập này giúp các em củng cố kiến thức về đồng phân và danh pháp thay thế (danh pháp IUPAC) của các aldehyde.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các aldehyde có cùng công thức C5H10O.
Công thức phân tử aldehyde no, đơn chức, mạch hở: (với
).
Quy tắc gọi tên thay thế (IUPAC) của aldehyde:
Chọn mạch carbon dài nhất chứa nhóm.
Đánh số thứ tự các nguyên tử carbon trong mạch chính, bắt đầu từ nguyên tử carbon của nhóm .
Gọi tên các nhóm thế (nếu có) theo thứ tự bảng chữ cái, kèm theo số chỉ vị trí.
Tên mạch chính theo số nguyên tử carbon.
Thêm hậu tố "al".
Với công thức phân tử , ta có các đồng phân aldehyde như sau:
Mạch không phân nhánh (mạch thẳng): Mạch chính có 5 nguyên tử carbon.
Công thức cấu tạo:
Tên thay thế: pentanal
Mạch có một nhánh methyl: Mạch chính có 4 nguyên tử carbon.
Nhánh methyl ở vị trí carbon số 2:
Công thức cấu tạo:
Tên thay thế: 2-methylbutanal
Nhánh methyl ở vị trí carbon số 3:
Công thức cấu tạo:
Tên thay thế: 3-methylbutanal
Mạch có hai nhánh methyl: Mạch chính có 3 nguyên tử carbon.
Hai nhánh methyl đều ở vị trí carbon số 2:
Công thức cấu tạo:
Tên thay thế: 2,2-dimethylpropanal
Đáp số: Các đồng phân aldehyde có công thức và tên thay thế tương ứng là:
pentanal:
2-methylbutanal:
3-methylbutanal:
2,2-dimethylpropanal:
Bài tập này giúp các em củng cố kiến thức về đồng phân cấu tạo và cách gọi tên thay thế của các aldehyde. Nắm vững các quy tắc này là chìa khóa để giải quyết các bài toán hóa học liên quan. Chúc các em học tốt!
• Xem hướng dẫn giải Hoá 11 SGK Cánh diều cùng chuyên mục
> Bài 1 trang 131 Hoá 11 Cánh diều: Công thức cấu tạo của acetone là: A. CH3COCH2CH3...
> Bài 2 trang 131 Hoá 11 Cánh diều: Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4 thu được sản phẩm là: A. ethanal...