Bài 3 trang 131 SGK Hoá 11 Cánh diều: Công Thức Cấu Tạo Aldehyde

09:45:1627/10/2023

Bài 3 trang 131 Hóa 11 thuộc chương "Aldehyde và ketone". Bài tập này giúp các em củng cố kiến thức về đồng phândanh pháp thay thế (danh pháp IUPAC) của các aldehyde.

Đề bài

Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các aldehyde có cùng công thức C5H10O.

Phân tích kiến thức và hướng dẫn giải chi tiết

1. Kiến thức cần nhớ

  • Công thức phân tử aldehyde no, đơn chức, mạch hở:  (với ).

  • Quy tắc gọi tên thay thế (IUPAC) của aldehyde:

    1. Chọn mạch carbon dài nhất chứa nhóm.

    2. Đánh số thứ tự các nguyên tử carbon trong mạch chính, bắt đầu từ nguyên tử carbon của nhóm .

    3. Gọi tên các nhóm thế (nếu có) theo thứ tự bảng chữ cái, kèm theo số chỉ vị trí.

    4. Tên mạch chính theo số nguyên tử carbon.

    5. Thêm hậu tố "al".

2. Lời giải chi tiết

Với công thức phân tử  , ta có các đồng phân aldehyde như sau:

  • Mạch không phân nhánh (mạch thẳng): Mạch chính có 5 nguyên tử carbon.

    • Công thức cấu tạo: 

    • Tên thay thế: pentanal

  • Mạch có một nhánh methyl: Mạch chính có 4 nguyên tử carbon.

    • Nhánh methyl ở vị trí carbon số 2:

      • Công thức cấu tạo: 

        2 – methylbutanal
      • Tên thay thế: 2-methylbutanal

    • Nhánh methyl ở vị trí carbon số 3:

      • Công thức cấu tạo: 

        3 – methylbutanal
      • Tên thay thế: 3-methylbutanal

  • Mạch có hai nhánh methyl: Mạch chính có 3 nguyên tử carbon.

    • Hai nhánh methyl đều ở vị trí carbon số 2:

      • Công thức cấu tạo: 

        2,2 – dimethylpropanal
      • Tên thay thế: 2,2-dimethylpropanal

Tổng kết và lời khuyên

Đáp số: Các đồng phân aldehyde có công thức  và tên thay thế tương ứng là:

  1. pentanal

  2. 2-methylbutanal

  3. 3-methylbutanal

  4. 2,2-dimethylpropanal

 

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan