Ôn tập chương 6: Hợp chất Carbonyl, Carboxylic acid? Hóa 11 bài 25 KNTT (Kết nối tri thức)

11:51:0024/10/2024

Lý thuyết Hóa 11 Kết nối tri thức bài 25: Ôn tập chương 6, giúp các em hệ thống hóa kiến thức về Hợp chất Carbonyl, Carboxylic acid.

Dưới đây HayHocHoi cùng các em ôn lại kiến thức về tính chất hóa học của Hợp chất Carbonyl, Carboxylic acid. ở nội dung chương 6 Hóa 11 SGK Kết nối tri thức.

HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC ÔN TẬP CHƯƠNG 6 HÓA 11 KẾT NỐI

Ôn tập chương 6 hóa 11 bài 25 Kết nối tri thức

I. Tính chất hoá học hợp chất carbonyl

1. Phản ứng khử

Các hợp chất carbonyl bị khử bởi các tác nhân khử như NaBH4, LiAlH4, … (kí hiệu: [H]) tạo thành các alcohol tương ứng: aldehyde bị khử thành alcohol bậc I, ketone bị khử thành alcohol bậc II.

Ví dụ:Phản ứng khử

2. Phản ứng oxi hoá aldehyde

Aldehyde dễ bị oxi hoá bởi các tác nhân oxi hoá thông thường như: Br2/H2O, [Ag(NH3)2]OH, Cu(OH)2/OH- ….

a) Oxi hoá aldehyde bởi nước bromine

Aldehyde bị oxi hoá bởi nước bromine tạo thành carboxylic acid.

Ví dụ: CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

b) Oxi hoá aldehyde bởi thuốc thử Tollens

Thuốc thử Tollens là phức chất của ion Ag+ với ammonia, có công thức [Ag(NH3)2]OH. Ion Ag+ trong thuốc thử Tollens đóng vai trò là chất oxi hoá:

RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH  RCOONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

Ví dụ: CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH  CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

Phản ứng tạo thành lớp bạc sáng bóng bám vào bình phản ứng, vì vậy phản ứng này còn được gọi là phản ứng tráng bạc.

Ketone không bị oxi hoá bởi thuốc thử Tollens, vì vậy có thể dùng thuốc thử Tollens để phân biệt aldehyde với ketone và các hợp chất khác.

c) Oxi hoá aldehyde bằng copper(II) hydroxide

Aldehyde có thể bị oxi hoá bởi copper(II) hidroxide Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo thành kết tủa copper(I) oxide (Cu2O) màu đỏ gạch:

RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH  RCOONa + Cu2O + 3H2O

3. Phản ứng cộng

Hợp chất carbonyl có thể tham gia phản ứng cộng với HCN vào liên kết đôi C = O.

Phản ứng cộng carbonylVí dụ:

Phản ứng cộng carbonyl

4. Phản ứng tạo iodoform

Các hợp chất aldehyde, ketone có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl có thể phản ứng với I2 trong môi trường kiềm.

Ví dụ:

Phản ứng tạo iodoform

Phản ứng tạo sản phẩm kết tủa iodoform nên phản ứng này được gọi là phản ứng iodoform và được dùng để nhận biết các aldehyde, ketone có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl.

II. Tính chất hoá học Carboxylic acid

1. Tính acid của Carboxylic acid

Trong dung dịch nước, chỉ một phần nhỏ carboxylic acid phân li thành ion, vì vậy carboxylic acid là những acid yếu. Chúng thể hiện đầy đủ tính chất của acid.

Ví dụ:

2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2

2. Phản ứng ester hoá của Carboxylic acid

Carboxylic acid phản ứng với alcohol tạo thành ester và nước theo phản ứng:

Tính chất hóa học của carboxylic acid

Phản ứng giữa carboxylic acid và alcohol được gọi là phản ứng ester hoá. Phản ứng có đặc điểm là thuận nghịch và thường dùng sulfuric acid đặc làm xúc tác.

Ví dụ:

CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O

Với nội dung bài viết: Ôn tập chương 6: Hợp chất Carbonyl, Carboxylic acid? Hóa 11 bài 25 KNTT chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung Lý thuyết Hoá 11 Kết nối tri thức. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

> Xem Lý thuyết Hóa 11 Kết nối tri thức

Lý thuyết Hóa 11 Bài 19: Dẫn xuất halogen

Lý thuyết Hóa 11 Bài 20: Alcohol

Lý thuyết Hóa 11 Bài 21: Phenol

Lý thuyết Hóa 11 Bài 22: Ôn tập chương 5

Lý thuyết Hóa 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl

Lý thuyết Hóa 11 Bài 24: Carboxylic acid

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan