Tính chất hóa học Phenol, tính chất vật lí Phenol? Khái niệm, cấu tạo, điều chế và ứng dụng Phenol? Hóa 11 bài 21 KNTT

10:30:5524/10/2024

Lý thuyết Hóa 11 Kết nối tri thức bài 21: Phenol, giúp các em biết Tính chất hóa học tính chất vật lí của Phenol, khái niệm, công thức cấu tạo, ứng dụng và điều chế Phenol?

 

Vậy Tính chất hóa học của Phenol và tính chất vật lí Phenol như nào? khái niệm, danh pháp Phenol là gì? Đặc điểm công thức cấu tạo, ứng dụng và điều chế Phenol ra sao? được hayhochoi trình bày ngắn gọn, dễ hiểu trong bài viết này.

I. Khái niệm phenol

Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

Hợp chất của phenol đơn giản nhất có công thức là C6H5OH cũng có tên riêng là phenol.

Tên thông thường của một số phenol:

Khái niệm phenol

II. Đặc điểm cấu tạo của phenol

Trong phân tử phenol, do ảnh hưởng của vòng benzene nên liên kết O – H của phenol phân cực mạnh hơn so với alcohol, vì vậy phenol thể hiện tính acid yếu.

Công thức cấu tạo mô hình phân tử phenol

Ngoài ra, do có vòng benzene nên phenol có thể tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene.

Đặc điểm cấu tạo phenol

III. Tính chất vật lí của phenol

- Ở điều kiện thường: phenol là chất rắn, không màu, nóng chảy ở 43oC, sôi ở 181,8 oC.

- Phenol ít tan trong nước ở điều kiện thường, tan nhiều khi đun nóng; tan tốt trong các dung môi hữu cơ như ethanol, ether và acetone.

- Phenol độc và có thể gây bỏng khi tiếp xúc với da nên phải cẩn thận khi sử dụng.

IV. Tính chất hoá học của phenol

1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm – OH (tính acid của phenol)

Trong dung dịch nước, phenol phân li theo cân bằng sau:

C6H5OH + H2 C6H5O + H3O+   

Phenol là một acid yếu, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

Phenol có thể phản ứng được với kim loại kiềm, dung dịch base, muối sodium carbonate …

Ví dụ:

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

C6H5OH + Na2CO3 ⇌ C6H5ONa + NaHCO3

2. Phản ứng thế ở vòng thơm

Phenol có thể tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene. Phản ứng thế ưu tiên vào vị trí 2, 4 và 6 (ortho và para).

a) Phản ứng bromine hoá

Phenol phản ứng với nước bromine tạo sản phẩm thế 2,4,6 – tribromophenol ở dạng kết tủa màu trắng:

Phản ứng bromine hóa phenolDo ảnh hưởng của nhóm – OH, phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene.

b) Phản ứng nitro hoá

Phenol phản ứng với dung dịch nitric acid đặc trong dung dịch sulfuric acid đặc tạo thành sản phẩm 2,4,6 – trinitrophenol (picric acid):

Phản ứng nitro hoá phenol

V. Ứng dụng của phenol

Một số ứng dụng của phenol được thể hiện trong sơ đồ sau:

Ứng dụng của phenol

VI. Điều chế phenol

Phenol được tổng hợp từ cumene (isopropylbenzene) bằng phản ứng oxi hoá bởi oxygen rồi thuỷ phân trong môi trường acid thu được hai sản phẩm là phenol và acetone:

Điều chế phenol từ cumene

Hiện nay, phần lớn phenol và acetone đều được sản xuất trong công nghiệp theo phương pháp này.

Ngoài ra, phenol còn được điều chế từ nhựa than đá.

Với nội dung bài viết về: Tính chất hóa học Phenol, tính chất vật lí Phenol? Khái niệm, cấu tạo, điều chế và ứng dụng Phenol? Hóa 11 bài 21 KNTT chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung Lý thuyết Hoá 11 Kết nối tri thức. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

> Xem Lý thuyết Hóa 11 Kết nối tri thức

Lý thuyết Hóa 11 Bài 20: Alcohol

Lý thuyết Hóa 11 Bài 22: Ôn tập chương 5

Lý thuyết Hóa 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl

Lý thuyết Hóa 11 Bài 24: Carboxylic acid

Lý thuyết Hóa 11 Bài 25: Ôn tập chương 6

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan