Lý thuyết Hóa 11 Kết nối tri thức bài 24: Carboxylic Acid, giúp các em biết Tính chất hóa học tính chất vật lí của Carboxylic Acid, khái niệm, công thức cấu tạo, ứng dụng và điều chế Carboxylic Acid?
Vậy Tính chất hóa học của Carboxylic Acid và tính chất vật lí Carboxylic Acid như nào? khái niệm, danh pháp Carboxylic Acid là gì? Đặc điểm công thức cấu tạo, ứng dụng và điều chế Carboxylic Acid ra sao? được hayhochoi trình bày ngắn gọn, dễ hiểu trong bài viết này.
Carboxylic acid là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm carboxyl (−COOH) liên kết với nguyên tử carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc – COOH) hoặc nguyên tử hydrogen.
Công thức của các carboxylic acid đơn chức thường được viết ở dạng thu gọn là RCOOH.
Ví dụ: CH3COOH, CH2 = CHCOOH, C6H5OH.
Tên theo danh pháp thay thế của carboxylic acid đơn chức:
Chú ý:
- Mạch chính là mạch carbon dài nhất chứa nhóm – COOH và được đánh số bắt đầu từ nhóm – COOH.
- Nếu mạch carbon có nhánh thì cần thêm vị trí và tên nhánh ở phía trước.
Tên thông thường của carboxylic acid thường xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng trong tự nhiên.
Nhóm carboxyl gồm có nhóm hydroxyl ( – O – H) liên kết với nhóm carbonyl (>C=O).
Nhóm >C=O là nhóm hút electron nên liên kết O – H trong carboxylic phân cực hơn so với alcohol, phenol. Nhóm – COOH có thể phân li ra H+ nên tính chất hoá học đặc trưng của carboxylic acid là tính acid.
Phân tử carboxylic acid chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxyl acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer (a) hoặc dạng liên phân tử (b):
Do vậy, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl có phân tử khối tương đương.
Carboxylic acid mạch ngắn là chất lỏng ở nhiệt độ phòng, carboxylic acid dạng dài là chất rắn dạng sáp. Carboxylic acid thường có mùi chua nồng.
Carboxylic acid mạch ngắn tan tốt trong nước. Khi tăng số nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon thì độ tan của carboxylic acid giảm.
Trong dung dịch nước, chỉ một phần nhỏ carboxylic acid phân li thành ion, vì vậy carboxylic acid là những acid yếu. Chúng thể hiện đầy đủ tính chất của acid.
Ví dụ:
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
Carboxylic acid phản ứng với alcohol tạo thành ester và nước theo phản ứng:
Phản ứng giữa carboxylic acid và alcohol được gọi là phản ứng ester hoá. Phản ứng có đặc điểm là thuận nghịch và thường dùng sulfuric acid đặc làm xúc tác.
Ví dụ:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Phương pháp lên men được sử dụng từ thời xa xưa để làm giấm. Nguyên liệu thường dùng là các loại rượu như rượu gạo, rượu táo, rượu vang, … Quá trình lên men nhờ vi khuẩn acetobacter (men giấm) chuyển hoá ethanol thành acetic acid bởi oxygen trong không khí.
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Trong công nghiệp, người ta cung cấp thêm oxygen để tăng tốc độ lên men.
Các alkane bị oxi hoá cắt mạch tạo thành các acid:
R – CH2 – CH2 – R’ RCOOH + R’COOH
Một số ứng dụng của carboxylic acid được thể hiện trong sơ đồ sau:
Với nội dung bài viết về: Tính chất hóa học, tính chất vật lí Carboxylic Acid? Cấu tạo, điều chế và ứng dụng Carboxylic Acid? Hóa 11 bài 24 KNTT chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung Lý thuyết Hoá 11 Kết nối tri thức. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
> Xem Lý thuyết Hóa 11 Kết nối tri thức
Lý thuyết Hóa 11 Bài 20: Alcohol
Lý thuyết Hóa 11 Bài 21: Phenol
Lý thuyết Hóa 11 Bài 22: Ôn tập chương 5