Alcohol là gì, tính chất hoá học, tính chất vật lí của Alcohol, điều chế và ứng dụng? Hoá 11 chân trời bài 16

13:52:2412/12/2023

Lý thuyết Hoá 11 Bài 16: Alcohol Chân trời sáng tạo chương 5.

Nội dung về khái niệm Alcohol là gì, tính chất vật lí, tính chất hoá học của Alcohol, cách điều chế và ứng dụng của Alcohol.

1. Khái niệm và cấu trúc của Alcohol

• Alcohol là hợp chất hữu cơ có nhóm chức hydroxy (- OH) liên kết với nguyên tử carbon no.

* Ví dụ:

CH– CH2 – OH; CH2 = CH – CH2 – OH; C6H5 – CH2 – OH.

• Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+1OH (n ≥ 1)

• Alcohol có nhiều hơn 1 nhóm – OH gọi là polyalcohol

• Bậc của alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm – OH.

* Ví dụ:

Bậc của Alcohol

Bậc của Alcohol

2. Đồng phân và danh pháp

• Các alcohol no, đơn chức, mạch hở trong phân tử có từ 3 nguyên tử carbon trở lên có đồng phân vị trí nhóm – OH, có từ 4 nguyên tử carbon trở lên có thêm đồng phân mạch carbon.

* Ví dụ: C3H8O và C4H10O có các đồng phân ancol như sau:

Một số đồng phân và tên thay thế của Alcohol

- Tên theo danh pháp thay thế của alcohol đơn chức

Tên hydrocarbon (bỏ kí tự e ở cuối) + Số chỉ vị trí nhóm –OH + ol

- Tên theo danh pháp thay thế của alcohol đa chức:

Tên hydrocarbon + Các số chỉ vị trí nhóm –OH + Từ chỉ số lượng nhóm – OH (di, tri,…) + ol

* Ví dụ: 3 – metylbutan – 1 – ol

3 – metylbutan – 1 – ol

* Chú ý: Mỗi nguyên tử carbon trong phân tử polyalcohol liên kết với không quá 1 nhóm –OH

3. Tính chất vật lí của Alcohol

- Ở điều kiện thường, các alcohol tồn tại ở thể lỏng hoặc rắn.

- Giữa các phân tử alcohol có liên kết hydrogen liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon hoặc ether có phân tử khối tương đương. Nhiệt độ sôi tăng khi phân tử khối tăng.

- Polyalcohol có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol đơn chức có phân tử khối tương đương.

- Do tạo được liên kết hydrogen với nước nên các alcohol có phân tử khối nhỏ tan tốt trong nước, độ tan giảm khi số nguyên tử carbon tăng.

4. Tính chất hoá học của Alcohol

Trong phân tử Alcohol, liên kết C-O và O-H phân cực về phía nguyên tử Oxygen, 2 liênkết này quyết định các tính chất hoá học của Alcohol.Liên kết trong phân tử Alcohol

4.1. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của nhóm - OH

Alcohol có phản ứng thế nguyên tử hydrogen của nhóm – OH.

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

4.2. Phản ứng tạo thành ether

Phản ứng giữa hai phân tử alcohol tạo ether

ROH + HOR’  ROR’+ H2O

4.3. Phản ứng tạo thành alkene

Phản ứng tách nước từ alkanol tạo thành alkene

CnH2n+1OH  CnH2n + H2O

Có thể dự đoán sản phẩm chính và phụ của phản ứng dựa vào quy tắc Zaitsev.

4.4. Phản ứng oxi hoá alcohol

a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn

Alcohol + oxygen → Carbon dioxide + nước

C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O

b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn

R – CH2OH  R – CH = O

CH3CH2OH + CuO  CH3-CHO + Cu + H2O

Ở điều kiện trên, alcohol bậc III không bị oxi hoá.

Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn

4.5. Phản ứng riêng của polyalcohol

Các polyalcohol có các nhóm – OH liền kề như ethylene glycol, glycerol, … có thể tạo phức chất với Cu(OH)2, sản phẩm có màu xanh đặc trưng.

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

5. Ứng dụng và điều chế Alcohol

- Nhiều alchol được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực đồ uống, dược phẩm, mĩ phẩm, y tế, phẩm nhuộm hoặc làm nhiên liệu, …

- Lạm dụng đồ uống có cồn sẽ gây hại cho sức khoẻ, gây tai nạn khi tham gia giao thông, …

* Chú ý:

- Ethanol được điều chế bằng phản ứng hợp nước của ethylene hoặc lên men tinh bột.

C6H10O5)n + nH2 nC6H12O6

C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2

- Glycerol được điều chế từ propylene hoặc chất béo.

CH2 = CHCH3  CH2 = CH – CH2 – Cl

Cl - CH2 – CH (OH) – CH – Cl  HO – CH2 – CH(OH) – CH2 – OH

 

Với nội dung bài viết về: Alcohol là gì, tính chất hoá học, tính chất vật lí của Alcohol, điều chế và ứng dụng? Hoá 11 chân trời bài 16 chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung Lý thuyết Hoá 11 Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

> Xem thêm Lý thuyết Hóa 11 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Hóa 11 Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Lý thuyết Hóa 11 Bài 15: Dẫn xuất halogen

Lý thuyết Hóa 11 Bài 17: Phenol

Lý thuyết Hóa 11 Bài 18: Hợp chất carbonyl

Lý thuyết Hóa 11 Bài 19: Carboxylic acid

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan