Lý thuyết Bài 13: Hydrocarbon không no (Alkene và Alkyne) Hóa 11 chương 4 Chân trời sáng tạo.
Nội dung về khái niệm alkene, alkyne; cách gọi tên (danh pháp) alkene, alkyne; tính chất vật lí tính chất hoá học của alkene và alkyne; cách điều chế và ứng của alkene và alkyne.
• Alkene là những hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa các liên kết đơn và một liên kết đôi C = C trong phân tử, có công thức chung CnH2n (n ≥ 2).
* Ví dụ: Ethene CH2 = CH2, propene CH2 = CH – CH3,...
• Alkyne là những hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa các liên kết đơn và một liên kết ba C ≡ C trong phân tử, có công thức chung CnH2n-2 (n ≥ 2).
* Ví dụ: Ethyne CH ≡ CH , propyne CH ≡ C – CH3...
• Phân tử alkene và alkyne chứa liên kết π kém bền hơn liên kết σ.
* Ví dụ: Đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene và acetylene
+ Trong phân tử ethylene, 2 nguyên tử carbon chứa liên kết đôi cùng 4 nguyên tử hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng
+ Trong phân tử acetylene, 2 nguyên tử carbon chứa liên kết ba cùng 2 nguyên tử hydrogen đều nằm trên một được thẳng.
- Tiền tố ứng với số nguyên tử carbon trong phân tử
- Số chỉ vị trí liên kết bội (nếu số C ≥ 4)
- ene (với alkene) yne (với alkyne)
* Ví dụ:
CH2 = CH – CH2 – CH3: But – 1 – ene
CH3 – C ≡ C – CH3: But – 2 – yne
- Số chỉ vị trí nhánh – Tên nhánh
- Tiền tố ứng với số nguyên tử carbon của mạch chính
- Số chỉ vị trí liên kết bội (nếu số C ≥ 4)
- ene (với alkene) yne (với alkyne)
* Ví dụ:
- Với các phân tử alkene có từ 4 nguyên tử carbon trở lên, nếu mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử, nhóm nguyên tử khác nhau sẽ có hai cách phân bố không gian. Đồng phân cis- của alkene có mạch chính nằm ở cùng phía của liên kết đôi, đồng phân trans- có mạch chính nằm ở hai phía của liên kết đôi.
* Ví dụ:
Alkene (a) và alkene (b) là đồng phân cis-, trans- của nhau.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alkene và alkyne nói chung biến đổi tương tự với alkane tương ứng. Alkene và alkyne không tan trong nước, nhẹ hơn nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
Bảng tên gọi và tính chất vật lí của một số alkene
Bảng tên gọi và tính chất vật lí của một số alkyne
- Do đều chứa liên kết π kém bền trong phân tử, alkene và alkyne có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.
- Alkene và alkyne đều có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2, X2, HX, H2O, … (X là Cl, Br).
a) Cộng hydrogen
- Khi có mặt xúc tác như Ni, Pd hoặc Pt ở nhiệt độ thích hợp, alkene và alkyne tác dụng với hydrogen tạo alkane tương ứng.
* Ví dụ:
CH2 = CH2 + H2 CH3 – CH3
CH ≡ C – CH3 + 2H2 CH3 – CH2 – CH3
- Phản ứng của alkyne xảy ra qua 2 giai đoạn, nếu dùng xúc tác Lindar, phản ứng chỉ dừng ở giai đoạn tạo alkene.
* Ví dụ:
CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2
b) Cộng halogen
* Ví dụ:
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br (1,2 - dibromethane)
CH ≡ CH + Br2 → CBr2C – CBr2C (1,1,2,2 - tetrabromethane)
- Phản ứng của alkyne với bromine cũng xảy ra qua 2 giai đoạn.
c) Cộng hydrogen halide (HX)
- Alkene dễ phản ứng với hydrogen halide hơn so với alkyne
CH2 = CH2 + HBr → CH3 – CH2 – Br
CH ≡ CH + HBr CH2 = CHBr
CH2 = CHBr + HBr CH3 = CHBr2
Alkene hoặc alkyne không đối xứng tác dụng với HX tạo thành hỗn hợp sản phẩm, trong đó sản phẩm chính tuân theo quy tắc Markovnikov: “Nguyên tử hydrogen ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có nhiều hydrogen hơn, còn nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có ít hydrogen hơn”.
* Ví dụ:
d) Cộng nước (hydrate hoá)
CH2 = CH2 + HOH CH3 – CH2 – OH
CH ≡ CH + HOH [CH2 = CH2 – OH] → CH3CHO
Ở điều kiện thích hợp, các alkene có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer.
* Ví dụ:
Các alkene và alkyne đều bị oxi hoá bởi dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường, khi cháy toả nhiều nhiệt.
3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2↓ + 2KOH
3C2H2 + 8KMnO4 → 3KOOC–COOK + 8MnO2↓ + 2KOH + 2H2O
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
Các alk – 1 – yne như ethyne, propyne,… có phản ứng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong ammonia. Đây là phản ứng thường dùng để nhận biết alk – 1 – yne.
* Ví dụ:
HC ≡ CH + 2[Ag(NH3)2]OH → AgC ≡ CAg↓(vàng nhạt) + 4NH3 + 2H2O
- Alkene được sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ khác nhau trong đời sống như polyethylene (PE), PP, ethylene glycol, acetone,…
- Acetylene được sử dụng làm nhiên liệu trong hàn, cắt kim loại. Alkyne cũng là nguyên liệu tổng hợp nên các chất hữu cơ khác nhau như polyeste, polyurethane, cao su neoprene,…
• Điều chế trong phòng thí nghiệm:
+ Alkene được điều chế bằng cách dehydrate alcohol no, đơn chức, mạch hở tương ứng.
* Ví dụ: C2H5OH C2H4 + H2O
+ Acetylene được điều chế bằng cách cho đất đèn (chứa calcium carbide) tác dụng với nước: CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
• Điều chế trong công nghiệp:
+ Alkene thu được từ quá trình cracking alkane
C15H32 2C2H4 + C3H6 + C8H18
+ Acetylene được điều chế từ CaC2 hoặc từ CH4
2CH4 C2H2 + 3H2
Với nội dung bài viết về: Alkene, alkyne là gì, tính chất vật lí, tính chất hoá học của alkene, alkyne, điều chế và ứng dụng? Hóa 11 chân trời bài 13 chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung Lý thuyết Hoá 11 Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
> Xem thêm Lý thuyết Hóa 11 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Hóa 11 Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ
Lý thuyết Hóa 11 Bài 12: Alkane
Lý thuyết Hóa 11 Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)
Lý thuyết Hóa 11 Bài 15: Dẫn xuất halogen
Lý thuyết Hóa 11 Bài 16: Alcohol