Tính chất vật lí, tính chất hoá học của Ammonia (NH3), Ammonium và ứng dụng? Hoá 11 chân trời bài 4

13:28:4411/12/2023

Lý thuyết Bài 4: Ammonia và một số hợp chất Ammonium chương 2 Hoá 11 Chân trời sáng tạo.

Nội dung về Cấu tạo phân tử của Ammonia (NH3), tính chất vật lí, tính chất hoá học của Amonia, cách tổng hợp ammonia. Tính chất vật lí, tính chất hoá học của muối Ammonium. Ứng dụng của Ammonia và Ammonium.

1. Cấu tạo phân tử của Ammonia NH3

Phân tử NH3 có cấu trúc chóp tam giác, với nguyên tử nitrogen ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là 3 nguyên tử hydrogen.

Cấu tạo phân tử của Amomonia

2. Tính chất vật lí, tính chất hoá học của Ammonia NH3

2.1. Tính chất vật lí của Amonia

Ammonia là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí. Ammonia tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch ammonia. Dung dịch ammonia đậm đặc thường có nồng độ 25%.

2.2. Tính chất hoá học của Ammonia

Ammonia chủ yếu thể hiện tính khử và tính base trong các phản ứng hoá học.

- Ammonia thể hiện tính base:

NH3 + H2 NH4+  +  OH

NH3 + HCl → NH4Cl

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

- Ammonia thể hiện tính khử:

4NH3 + 3O2  2N2 + 6H2O

4NH3 + 5O2  4NO+ 6H2O

3. Tổng hợp ammonia NH3

Quá trình Haber được thể hiện như sau:

- Hỗn hợp nitrogen và hydrogen (tỉ lệ mol 1 : 3) được nén ở áp suất cao và đưa vào tháp tổng hợp ammonia trong điều kiện nhiệt độ, áp suất và chất xúc tác thích hợp.

N2(g)  +  3H2(g)  2NH3(g)   ΔrH2980 = –91,8 kJ

Trên thực tế, phản ứng này thường được thực hiện ở nhiệt độ khoảng 3800C – 4500C áp suất khoảng 25 - 200 bar và dùng chất xúc tác là Fe.

Tổng hợp amomonia quá trình haber

- Hỗn hợp khí đi ra từ tháp tổng hợp gồm N2, H2 và NH3 được dẫn đến tháp làm lạnh. Ở đây, NH3 hoá lỏng và được tách riêng, còn hỗn hợp khí N2 và H2 chưa phản ứng được đưa trở lại tháp tổng hợp.

4. Muối ammonium

4.1. Tính chất vật lí của ammonium

Muối ammonium là những chất tinh thể ion. Hầu hết các muối ammonium dễ tan trong nước.

4.2. Tính chất hoá học của ammonium

- Muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm khi đun nóng cho khi ammonia có mùi xốc đặc trưng. Phản ứng này dùng để nhận biết ion ammonium trong dung dịch.

NH4+  +  OH  →  NH3↑  +  H2O

- Muối ammonium dễ bị phân huỷ khi đun nóng.

 NH4Cl  NH3 + HCl

NH4HCO3  NH3 + CO2 + H2O

NH4NO3  N2O + 2H2O

5. Ứng dụng của Ammonia và Ammonium

Ứng dụng của Ammonia

- Ammonia được sử dụng để sản xuất nitric acid, các loại phân đạm. Ammonia còn được sử dụng làm chất làm lạnh, làm dung môi và nhiều ứng dụng quan trọng khác trong đời sống và sản xuất.

Ứng dụng của Ammonium

- Muối ammonium được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất, đặc biệt được dùng làm phân bón trong nông nghiệp.

Với nội dung bài viết về: Tính chất vật lí, tính chất hoá học của Ammonia, Ammonium và ứng dụng? Hoá 11 chân trời bài 4 chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung Lý thuyết Hoá 11 Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

> Xem thêm Lý thuyết Hóa 11 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Hóa 11 Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Lý thuyết Hóa 11 Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Lý thuyết Hóa 11 Bài 3: Đơn chất nitrogen

Lý thuyết Hóa 11 Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Lý thuyết Hóa 11 Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide

Lý thuyết Hóa 11 Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Lý thuyết Hóa 11 Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan