Ở các bài học trước, các em đã biết khái niệm về từ thông và hiện tượng cảm ứng điện từ. Trong bài học này chúng ta sẽ xét một loại hiện tượng cảm ứng từ đặc biệt đó là hiện tượng tự cảm.
Vậy hiện tượng tự cảm là gì? có ứng dụng gì? Suất điện động tự cảm được tính theo công thức nào? Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm có công thức ra sao? Tất cả sẽ được trình bài trong bài viết dưới đây.
I. Từ thông riêng của một mạch kín
• Từ thông riêng của một mạch kín là từ thông xuất hiện khi trong mạch kín có dòng điện cường độ i.
 
- Trong đó: i là cường độ dòng điện tính ra ampe (A)
Φ là từ thông tính ra vêbe (Wb)
L là độ tự cảm tính ra henry (H)
• Độ tự cảm của ống dây hình trụ có chiều dài khá lớn so với đường kính tiết diện:

- Trong đó: L: Độ tự cảm của ống dây (H)
N: Số vòng dây (vòng).
l: Chiều dài ống dây (m).
S: Tiết diện ống dây (m2)
* Lưu ý: Ống dây có độ tự cảm L trên còn được gọi là ống dây tự cảm hay cuộn cảm.
• Độ tự cảm của ống dây có lõi sắt có có công thức:
 
Với μ là độ từ thẩm đặc trưng cho từ tính của lõi sắt.
II. Hiện tượng tự cảm
1. Hiện tượng tự cảm là gì?
- Định nghĩa: Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.
2. Một số ví dụ về hiện tượng tự cảm
- Đối với mạch điện một chiều: Hiện tượng tự cảm xảy ra khi đóng và ngắt mạch.
- Đối với mạch xoay chiều: Hiện tượng tự cảm luôn xảy ra.
- Hiện tượng tự cảm cũng tuân theo các định luật của hiện tượng cảm ứng điện từ.
III. Suất điện động tự cảm
1. Suất điện động tự cảm và công thức tính
• Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch khi xảy ra hiện tượng tự cảm được gọi là suất điện động tự cảm.
• Công thức tính suất điện động tự cảm:
 
- Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.
2. Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm
- Năng lượng từ trường cảu cuộn cảm là năng lượng tích lũy trong ống dây tự cảm khi có dòng điện chạy qua và được tính theo công thức:
 
IV. Ứng dụng của hiện tượng tự cảm
- Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng dụng trong các mạch điện xoay chiều. Cuộn cảm là một phần tử quan trọng trong các mạch điện xoay chiều có mạch dao động và các máy biến áp.
V. Bài tập về hiện tượng tự cảm
* Bài 1 trang 157 SGK Vật Lý 11: Trong những trường hợp nào có hiện tượng tự cảm?
° Lời giải bài 1 trang 157 SGK Vật Lý 11:
• Khi trong mạch điện có cường độ dòng điện biến thiên thì trong mạch sẽ có hiện tượng tự cảm:
- Trong mạch điện một chiều, hiện tượng tự cảm xảy ra khi đóng mạch hay mở mạch.
- Trong mạch điện xoay chiều, luôn xảy ra hiện tượng tự cảm.
* Bài 2 trang 157 SGK Vật Lý 11: Phát biểu định nghĩa từ thông riêng, độ tự cảm của một mạch kín.
° Lời giải bài 2 trang 157 SGK Vật Lý 11:
- Một mạch kín (C) có dòng điện i. Dòng điện i gây ra một từ trường, từ trương này gây ra một từ thông Φ qua (C) gọi là từ thông riêng của mạch. Φ = Li.
- Độ tự cảm L của một mạch kín là một đại lượng chỉ phụ thuộc vào cấu tạo và kích thước của mạch kín.
- Một ống dây điện chiều dài l, tiết diện S, gồm N vòng dây, có cường độ i chạy qua, độ tự cảm của ống dây được tính theo công thức:
  
- Độ tự cảm của ống dây có lõi sắt:
  
với μ là độ từ thẩm, đặc trưng cho từ tính của lõi sắt.
* Bài 3 trang 157 SGK Vật Lý 11: Độ lớn của suất điện động tự cảm phụ thuộc vào những đại lượng nào?
° Lời giải bài 3 trang 157 SGK Vật Lý 11:
- Công thức tính suất điện động tự cảm:
 
⇒ Độ lớn của suất điện động tự cảm phụ thuộc vào độ tự cảm của ống dây (L) và tốc độ biến thiên cường độ dòng điện qua ống dây Δi/Δt.
* Bài 4 trang 157 SGK Vật Lý 11: Chọn câu đúng
Một ống dây có độ tự cảm L, ống dây thứ hai có số vòng dây tăng gấp đôi và diện tích mỗi vòng dây giảm một nửa so với ống dây thứ nhất. Nếu hai ống dây có chiều dài như nhau thì độ tự cảm của ống dây thứ hai là:
A. L. B. 2L. C. L/2. D. 4L.
° Lời giải bài 4 trang 157 SGK Vật Lý 11:
• Chọn đáp án đúng: B. 2L.
- Ta có độ tự cảm trong ống dây thứ nhất :
 
- Độ tự cảm của ống dây thứ hai:
  
 
* Bài 5 trang 157 SGK Vật Lý 11: Phát biều nào dưới đây là sai? Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi.
A. dòng điện tăng nhanh.
B. dòng điện giảm nhanh.
C. dòng điện có giá trị lớn.
D. dòng điện biến thiên nhanh.
° Lời giải bài 5 trang 157 SGK Vật Lý 11:
• Chọn đáp án: C. dòng điện có giá trị lớn.
- Vì suất điện động tự cảm phụ thuộc vào tốc độ biến thiên cường độ dòng điện, mà không phụ thuộc vào giá trị độ lớn của cường độ dòng điện.
* Bài 6 trang 157 SGK Vật Lý 11: Tính độ tự cảm của một ống dây hình trụ có chiều dài 0,5m gồm 1000 vòng dây, mỗi vòng dây có đường kính 20 cm.
° Lời giải bài 6 trang 157 SGK Vật Lý 11:
- Độ tự cảm của ống dây: 
• Theo đề bài, ta có:
- Số vòng dây: N = 1000 vòng dây
- Chiều dài ống: l =0,5m
- Mỗi vòng dây có đường kính d = 20cm = 0,2m
- Ta có, diện tích mỗi vòng dây là:
  
- Như vậy độ tự cảm của ống dây là:
  
 
- Vậy L = 0,79H.
* Bài 7 trang 157 SGK Vật Lý 11: Suất điện động tự cảm 0,75V xuất hiện trong một cuộn cảm có L=25mH; tại đó cường độ dòng điện giảm từ giá trị ia xuống 0 trong 0,01s. Tính ia.
° Lời giải bài 7 trang 157 SGK Vật Lý 11:
- Ta có độ lớn suất điện động tự cảm trong cuộn dây:
  
 
- Vậy ia = 0,3A.
* Bài 8 trang 157 SGK Vật Lý 11: Trong mạch điện hình 25.5, cuộn cảm L có điện trở bằng không. Dòng điện qua L bằng 1,2A; độ tự cảm L = 0,2H. Chuyển K sang vị trí b, tính nhiệt lượng tỏa ra trong R.

° Lời giải bài 8 trang 157 SGK Vật Lý 11:
- Tóm tắt đề bài:
I = 1,2A; L = 0,2H
K chuyển sang b, tìm QR = ?
- Khi dòng điện qua cuộn cảm, trong cuộn cảm tích lũy năng lượng:
 
- Khi chuyển khóa K từ vị trí a sang vị trí b thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm giảm, xảy ra hiện tượng tự cảm. Năng lượng từ trường trong ống dây chuyển sang cho điện trở R dưới dạng nhiệt năng, làm điện trở nóng lên.
- Nhiệt lượng tỏa ra trên R: QR = W = 0,144J
Hy vọng với bài viết về Hiện tượng tự cảm là gì? Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm, Ứng dụng và bài tập ở trên sẽ giúp các em hiểu rõ hơn, mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hayhochoi hỗ trợ giải đáp.
¤ Xem thêm các bài viết khác tại:
 Giải bài 2 trang 25 Vật lý 11 SGK Chân trời sáng tạo
  		 Giải bài 2 trang 25 Vật lý 11 SGK Chân trời sáng tạo
  	 Giải bài 1 trang 25 Vật lý 11 SGK Chân trời sáng tạo
  		 Giải bài 1 trang 25 Vật lý 11 SGK Chân trời sáng tạo
  	 Giải bài 3 trang 21 Vật lý 11 SGK Chân trời sáng tạo
  		 Giải bài 3 trang 21 Vật lý 11 SGK Chân trời sáng tạo
  	 Giải bài 2 trang 21 Vật lý 11 SGK Chân trời sáng tạo
  		 Giải bài 2 trang 21 Vật lý 11 SGK Chân trời sáng tạo
  	 Giải bài 2 trang 13 Vật lý 11 SGK Chân trời sáng tạo
  		 Giải bài 2 trang 13 Vật lý 11 SGK Chân trời sáng tạo
  	 Giải bài 1 trang 13 Vật lý 11 SGK Chân trời sáng tạo
  		 Giải bài 1 trang 13 Vật lý 11 SGK Chân trời sáng tạo
  	 Giải bài 1 trang 21 Vật lý 11 SGK Chân trời sáng tạo
  		 Giải bài 1 trang 21 Vật lý 11 SGK Chân trời sáng tạo
  	 Phản xạ toàn phần là gì? Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần và Bài tập - Vật lý 11 bài 27
  		 Phản xạ toàn phần là gì? Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần và Bài tập - Vật lý 11 bài 27
  	 Dao động tự do, dao động điều hòa là gì? Li độ, biên độ, pha dao động, chu kì, tần số góc? Vật lí 11 bài 1 CTST
  		 Dao động tự do, dao động điều hòa là gì? Li độ, biên độ, pha dao động, chu kì, tần số góc? Vật lí 11 bài 1 CTST
  	 Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế là gì? ví dụ?
  		 Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế là gì? ví dụ?
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 25: Năng lượng điện. Công suất điện: Công thức tính năng lượng điện, công suất điện
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 25: Năng lượng điện. Công suất điện: Công thức tính năng lượng điện, công suất điện
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 24: Nguồn điện: Công thức Suất điện động của nguồn điện, điện trở trong nguồn điện
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 24: Nguồn điện: Công thức Suất điện động của nguồn điện, điện trở trong nguồn điện
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 23: Điện trở. Định luật Ôm: Công thức tính định luật OHM
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 23: Điện trở. Định luật Ôm: Công thức tính định luật OHM
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 22: Cường độ dòng điện: Công thức tính, liên hệ giữa cường độ, mật độ và tốc độ
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 22: Cường độ dòng điện: Công thức tính, liên hệ giữa cường độ, mật độ và tốc độ
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 21: Tụ điện: Điện dung của tụ điện, bộ tụ nối tiếp, bộ tụ song song
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 21: Tụ điện: Điện dung của tụ điện, bộ tụ nối tiếp, bộ tụ song song
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 20: Điện thế tại một điểm, liên hệ giữa điện thế và cường độ điện trường
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 20: Điện thế tại một điểm, liên hệ giữa điện thế và cường độ điện trường
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 19: Thế năng điện: Công của lực điện, thế năng của một điện tích trong điện trường
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 19: Thế năng điện: Công của lực điện, thế năng của một điện tích trong điện trường
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 18: Điện trường đều: Khái niệm, tác dụng và ứng dụng của điện trường đều
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 18: Điện trường đều: Khái niệm, tác dụng và ứng dụng của điện trường đều
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 17: Khái niệm điện trường: Công thức tính cường độ điện trường
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 17: Khái niệm điện trường: Công thức tính cường độ điện trường
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 16: Lực tương tác giữa hai điện tích, lực hút lực đẩy, định luật Coulomb
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 16: Lực tương tác giữa hai điện tích, lực hút lực đẩy, định luật Coulomb
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 13: Sóng dừng: Đặc điểm của sóng dừng, Điều kiện để có sóng dừng
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 13: Sóng dừng: Đặc điểm của sóng dừng, Điều kiện để có sóng dừng
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 12: Giao thoa sóng: Điều kiện xảy ra giao thoa, công thức tính bước sóng
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 12: Giao thoa sóng: Điều kiện xảy ra giao thoa, công thức tính bước sóng
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 11: Sóng điện từ: Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn ghen, tia gamma
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 11: Sóng điện từ: Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn ghen, tia gamma
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 9: Sóng ngang, sóng dọc và sự truyền năng lượng của sóng cơ
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 9: Sóng ngang, sóng dọc và sự truyền năng lượng của sóng cơ
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 8: Mô tả sóng: Các đại lượng đặc trưng của sóng
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 8: Mô tả sóng: Các đại lượng đặc trưng của sóng
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 6: Dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 6: Dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 5: Động năng thế năng, sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 5: Động năng thế năng, sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 4: Bài tập về Dao động điều hòa
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 4: Bài tập về Dao động điều hòa
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 3: Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa: Phương trình và đồ thị
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 3: Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa: Phương trình và đồ thị
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 2: Mô tả Dao động điều hòa: Li độ, biên độ, chu kì, tần số, pha ban đầu
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 2: Mô tả Dao động điều hòa: Li độ, biên độ, chu kì, tần số, pha ban đầu
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 1: Dao động điều hòa: Đồ thị, phương trình của dao động điều hòa
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 1: Dao động điều hòa: Đồ thị, phương trình của dao động điều hòa
  	 Công thức, biểu thức tính năng lượng điện, công suất điện của đoạn mạch và nguồn điện? Vật lí 11 bài 19 CTST
  		 Công thức, biểu thức tính năng lượng điện, công suất điện của đoạn mạch và nguồn điện? Vật lí 11 bài 19 CTST
  	 Nguồn điện là gì? Công thức tính suất điện động của nguồn điện, nối tiếp, song song, hỗn hợp? Vật lí 11 bài 18 CTST
  		 Nguồn điện là gì? Công thức tính suất điện động của nguồn điện, nối tiếp, song song, hỗn hợp? Vật lí 11 bài 18 CTST
  	 Điện trở là gì? Công thức, biểu thức tính điện trở, Định luật OHM với đoạn mạch chỉ có điện trở? Vật lí 11 bài 17 CTST
  		 Điện trở là gì? Công thức, biểu thức tính điện trở, Định luật OHM với đoạn mạch chỉ có điện trở? Vật lí 11 bài 17 CTST
  	 Dòng điện là gì? Vận tốc trôi là gì? Công thức, biểu thức tính cường độ dòng điện và vận tốc trôi? Vật lí 11 bài 16 CTST
  		 Dòng điện là gì? Vận tốc trôi là gì? Công thức, biểu thức tính cường độ dòng điện và vận tốc trôi? Vật lí 11 bài 16 CTST
  	 Công thức biểu thức tính năng lượng của tụ điện? Ứng dụng của tụ điện? Vật lí 11 bài 15 CTST
  		 Công thức biểu thức tính năng lượng của tụ điện? Ứng dụng của tụ điện? Vật lí 11 bài 15 CTST
  	 Công của lực điện, thế năng điện? Công thức biểu thức tính điện thế, hiệu điện thế? Vật lí 11 bài 13 CTST
  		 Công của lực điện, thế năng điện? Công thức biểu thức tính điện thế, hiệu điện thế? Vật lí 11 bài 13 CTST
  	 Tụ điện là gì? Công thức biểu thức điện dung của tụ điện? Bộ tụ ghép nối tiếp và ghép song song? Vật lí 11 bài 14 CTST
  		 Tụ điện là gì? Công thức biểu thức điện dung của tụ điện? Bộ tụ ghép nối tiếp và ghép song song? Vật lí 11 bài 14 CTST
  	 Điện trường là gì? Công thức, biểu thức tính cường độ điện trường của điện tích điểm? Vật lí 11 bài 12 CTST
  		 Điện trường là gì? Công thức, biểu thức tính cường độ điện trường của điện tích điểm? Vật lí 11 bài 12 CTST