Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 24: Nguồn điện giúp các em biết Suất điện động của nguồn điện, điện trở trong nguồn điện.
Vậy chi tiết Nguồn điện là gì? Công thức Suất điện động của nguồn điện và điện trở trong nguồn điện như nào? được hayhochoi trình bày ngắn gọn, dễ hiểu trong bài viết này.
Để duy trì dòng điện thì trong mạch phải luôn có sự dịch chuyển thành dòng của các hạt tải điện, hoặc nói cách khác là duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực.
- Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế, nhằm duy trì dòng điện trong mạch. Mỗi nguồn điện một chiều đều có hai cực là cực dương (+) và cực âm (-).
- Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện được duy trì ngay cả khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn nối liền giữa hai cực của nó, nghĩa là sự tích điện khác nhau ở các cực của nguồn điện tiếp tục được duy trì.

- Để tạo ra các điện cực như vậy, trong nguồn điện phải có lực thực hiện công để tách các electron ra khỏi nguyên tử, sau đó chuyển các electron hoặc ion dương được tạo thành như thế ra khỏi mỗi cực. Khi đó, một cực thừa electron được gọi là cực âm, cực còn lại thiếu electron hoặc thừa ít electron hơn cực kia gọi là cực dương. Việc tách các electron ra khỏi nguyên tử không phải do lực điện thực hiện mà phải do các lực có bản chất khác với lực điện thực hiện, được gọi là các lực lạ.
· Suất điện động Ecủa nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó:
· Đơn vị của suất điện động là vôn (kí hiệu là V)
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn điện đó. Đó cũng là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở.
Trong mạch kín, dòng điện chạy qua mạch ngoài và cả mạch trong. Như vậy, nguồn điện cũng là một vật dẫn và cũng có điện trở. Điện trở này được gọi là điện trở trong của nguồn điện. Nguồn điện được đặc trưng bằng suất điện động E và điện trở trong r của nguồn.

· Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch điện đó.
· Công của nguồn điện: A = qE = EIt
· Hiệu điện thế mạch ngoài: U = E - Ir
· Độ giảm thế mạch ngoài: U = IR
· Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch) xảy ra khi nguồn điện được nối với mạch ngoài có điện trở không đáng kể hoặc bằng 0. Nguyên nhân do việc chập mạch điện làm cho điện trở mạch ngoài bằng 0, khi đó cực âm của nguồn nối trực tiếp với cực dương của nguồn mà không qua thiết bị điện.
Với nội dung Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 24: Nguồn điện: Công thức Suất điện động của nguồn điện, điện trở trong nguồn điện chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
> Xem Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức hay khác
Lý thuyết Vật lí 11 Bài 19: Thế năng điện
Lý thuyết Vật lí 11 Bài 20: Điện thế
Lý thuyết Vật lí 11 Bài 21: Tụ điện
Lý thuyết Vật lí 11 Bài 22: Cường độ dòng điện
Lý thuyết Vật lí 11 Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm
Lý thuyết Vật lí 11 Bài 25: Năng lượng và công suất điện
 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 25: Năng lượng điện. Công suất điện: Công thức tính năng lượng điện, công suất điện
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 25: Năng lượng điện. Công suất điện: Công thức tính năng lượng điện, công suất điện
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 23: Điện trở. Định luật Ôm: Công thức tính định luật OHM
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 23: Điện trở. Định luật Ôm: Công thức tính định luật OHM
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 22: Cường độ dòng điện: Công thức tính, liên hệ giữa cường độ, mật độ và tốc độ
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 22: Cường độ dòng điện: Công thức tính, liên hệ giữa cường độ, mật độ và tốc độ
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 21: Tụ điện: Điện dung của tụ điện, bộ tụ nối tiếp, bộ tụ song song
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 21: Tụ điện: Điện dung của tụ điện, bộ tụ nối tiếp, bộ tụ song song
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 20: Điện thế tại một điểm, liên hệ giữa điện thế và cường độ điện trường
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 20: Điện thế tại một điểm, liên hệ giữa điện thế và cường độ điện trường
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 19: Thế năng điện: Công của lực điện, thế năng của một điện tích trong điện trường
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 19: Thế năng điện: Công của lực điện, thế năng của một điện tích trong điện trường
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 18: Điện trường đều: Khái niệm, tác dụng và ứng dụng của điện trường đều
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 18: Điện trường đều: Khái niệm, tác dụng và ứng dụng của điện trường đều
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 17: Khái niệm điện trường: Công thức tính cường độ điện trường
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 17: Khái niệm điện trường: Công thức tính cường độ điện trường
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 16: Lực tương tác giữa hai điện tích, lực hút lực đẩy, định luật Coulomb
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 16: Lực tương tác giữa hai điện tích, lực hút lực đẩy, định luật Coulomb
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 13: Sóng dừng: Đặc điểm của sóng dừng, Điều kiện để có sóng dừng
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 13: Sóng dừng: Đặc điểm của sóng dừng, Điều kiện để có sóng dừng
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 12: Giao thoa sóng: Điều kiện xảy ra giao thoa, công thức tính bước sóng
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 12: Giao thoa sóng: Điều kiện xảy ra giao thoa, công thức tính bước sóng
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 11: Sóng điện từ: Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn ghen, tia gamma
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 11: Sóng điện từ: Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn ghen, tia gamma
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 9: Sóng ngang, sóng dọc và sự truyền năng lượng của sóng cơ
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 9: Sóng ngang, sóng dọc và sự truyền năng lượng của sóng cơ
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 8: Mô tả sóng: Các đại lượng đặc trưng của sóng
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 8: Mô tả sóng: Các đại lượng đặc trưng của sóng
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 6: Dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 6: Dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 5: Động năng thế năng, sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 5: Động năng thế năng, sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 4: Bài tập về Dao động điều hòa
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 4: Bài tập về Dao động điều hòa
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 3: Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa: Phương trình và đồ thị
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 3: Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa: Phương trình và đồ thị
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 2: Mô tả Dao động điều hòa: Li độ, biên độ, chu kì, tần số, pha ban đầu
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 2: Mô tả Dao động điều hòa: Li độ, biên độ, chu kì, tần số, pha ban đầu
  	 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 1: Dao động điều hòa: Đồ thị, phương trình của dao động điều hòa
  		 Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 1: Dao động điều hòa: Đồ thị, phương trình của dao động điều hòa