Trong thực tế có hàng chục triệu chất khác nhau, làm sao để học được hết? Điều này đã được các nhà khoa học giải quyết bằng cách phân chia chất thành từng loại như đơn chất, hợp chất và cho thấy phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất.
Vậy đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Khái niệm phân tử, phân tử khối là gì? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
I. Đơn chất là gì?
1. Định nghĩa đơn chất
• Đơn chất do 1 nguyên tốt hóa học cấu tạo nên
* Ví dụ: - Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O
- Kim loại Natri tạo nên từ nguyên tốt Na
- Kim loại Nhôm tạo nên từ nguyên tố Al
→ Khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn chất
• Đơn chất kim loại: Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
• Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt và không có ánh kim.
• Đơn chất do 1 nguyên tố hóa học cấu tạo nên gồm 2 loại: Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
2. Đặc điểm cấu tạo của đơn chất
• Đơn chất kim loại: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định
• Đơn chất phi kim: Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định (thường là 2).
II. Hợp chất là gì?
1. Định nghĩa hợp chất
• Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
* Ví dụ: - Nước H2O gồm 2 nguyên tốt H và O
- Muối ăn: NaCl gồm 2 nguyên tốt Na và Cl
- Axit Sunfuric: H2SO4 gồm 3 nguyên tố H, S và O.
• Hợp chất gồm:
- Hợp chất vô cơ: H2O, KOH, NaCl, HNO3,...
- Hợ chất hữu cơ: CH4 (mêtan), C2H4 (etilen), C2H2(axetilen),...
2. Đặc điểm cấu tạo của hợp chất
- Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định.
III. Phân tử
1. Định nghĩa phân tử
• Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
* Ví dụ: - Khí Hidro (H2), Oxi (O2) : 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau
- Nước (H2O): 2H liên kết với 1O
- Muối ăn: 1Na liên kết với 1Cl
2. Phân tử khối là gì?
• Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị Cacbon.
* Ví dụ: O2 = 16.2 = 32đvC
Cl2 = 35,5.2 = 71đvC
CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100đvC
H2SO4 = 1.2 + 32 + 16.4 = 98đvC.
[SCRIPT_ADS_IN_IMAE]
IV. Trạng thái tự nhiên
- Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử (như đơn chât kim loại) hay những phân tử (như các hợp chất).
- Tùy điều kiện nhiệt độ và áp suát, mỗi chất có thể tồn tại ở 3 trạng thái: rắn, lỏng và khí, ví dụ: Nước đá, nước lỏng và hơi nước. Ở trạng thái khí các hạt cách xa nhau.
V. Bài tập về đơn chát, hợp chất phân tử khối.
* Bài 1 trang 25 SGK Hóa 8: Hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ thích hợp:
"Chất được phân chia thành hai loại lớn ... và ... Đơn chất được tạo nên từ một ... còn ... được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên."
"Đơn chất lại chia thành ... và ... Kim loại có ánh kim dẫn điện và nhiệt, khác với ... không có những tính chất này (trừ than chì dẫn điện được).
Có hai loại hợp chất là: hợp chất ... và hợp chất ...
> Lời giải bài 1 trang 25 SGK Hóa 8
* Bài 2 trang 25 SGK Hóa 8: a) Kim loại đồng, sắt tạo nên từ nguyên tố nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong một mẫu đơn chất kim loại.
b) Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào?
Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như khí hidro và oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
> Lời giải bài 2 trang 25 SGK Hóa 8
* Bài 3 trang 26 SGK Hóa 8: Trong số các hợp chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:
a) Khí amoniac tạo nên từ N và H.
b) Photpho đỏ tạo nên từ P.
c) Axit clohiđric tạo nên từ H và Cl.
d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O.
e) Glucozơ tạo nên từ C H và O.
f) Kim loại magie tạo nên từ Mg.
> Lời giải bài 3 trang 26 SGK Hóa 8
* Bài 4 trang 26 SGK Hóa 8: a) Phân tử là gì?
b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. Lấy thí dụ minh họa.
> Lời giải bài 4 trang 26 SGK Hóa 8
* Bài 5 trang 26 SGK Hóa 8: Dựa vào hình 1.12 và 1.15 (SGK) hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ và con số thích hợp chọn trong khung:
Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba ... thuộc hai ... liên kết với nhau theo tỉ lệ ... Còn hình dạng khác nhau, phân tử trước dạng ... phân tử sau dạng...
> Lời giải bài 5 trang 26 SGK Hóa 8
* Bài 6 trang 26 SGK Hóa 8: Tính phân tử khối của:
a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.
b) Khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H.
c) Axit nitric,biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O.
d) Thuốc tím (kali pemanganat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.
> Lời giải bài 6 trang 26 SGK Hóa 8
* Bài 7 trang 26 SGK Hóa 8: Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần so với phân tử nước, phân tử muối ăn và phân tử khí metan (về chất khí này xem bài tập 6).
* Bài 8 trang 26 SGK Hóa 8: Dựa vào sự phân bố phân tử khí chất ở trạng thái khác nhau hãy giải thích vì sao:
a) Nước lỏng tự chảy loang ra trên khay đựng.
b) Một mililít nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm một thể tích khoảng 1300ml (ở nhiệt độ thường).
> Lời giải bài 8 trang 26 SGK Hóa 8
Hy vọng bài viết đã giúp các em hiểu được Đơn chất là gì, Hợp chất là gì, đặc điểm cấu tạo? Khái niệm phân tử, phân tử khối. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
¤ Các bài viết cùng Chương 1: » Bài 7: Bài Thực Hành 2 Sự Lan Tỏa Của Chất ¤ Có thể bạn muốn xem: |