Việc phát âm đuôi "ed" trong Tiếng Anh cũng gây nhiều khó khăn như việc phát âm đuôi "s" và "es" cho nhiều bạn học sinh
Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng ôn lại cách phát âm đuôi "ed" chuẩn và dễ nhớ để các bạn hiểu rõ và vận dụng.
Để hiểu rõ quy tắc phát âm đuôi "ed" chúng ta cần tìm hiểu về khái niệm Âm vô thanh và Âm hữu thanh.
– Âm vô thanh: khi nói, chạm tay vào cuống họng không thấy rung.
– Âm hữu thanh: khi nói, chạm tay vào cuống họng cảm thấy họng rung.
Trong cách phát âm đuôi "ed", có 3 âm là /t/, /d/ và /Id/, trong đó:
– /t/ là âm vô thanh.
– /d/ và /ɪd/ là âm hữu thanh.
1. Cách đọc "ed" là /ɪd/
- Ta sẽ phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/ (theo phiên âm).
Ví dụ:
– want /wɔːnt/ -> wanted /wɔːntɪd/
– need /niːd/ -> needed /niːdɪd/
I wanted to go to the supermarket because I needed to buy some chicken for dinner.
Ta sẽ phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.
Ví dụ:
– stop /stɑːp/ -> stopped /stɑːpt/
– cook /kʊk/ -> cooked /kʊkt/
I watched TV last night.
– dance /dæns/ -> danced /dænst/
– jump /dʒʌmp/ -> jumped /dʒʌmpt/
– laugh /læf/ -> laughed /læft/
– type /taɪp/ -> typed /taɪpt/
– watch /wɑːtʃ/ -> watched /wɑːtʃt/
Ta sẽ phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.
– learn /lɜːrn/ -> learned /lɜːrnd/
– smell /smel/ -> smelled /smeld/
– appear /əˈpɪr/ -> appeared /əˈpɪrd/
Bạn hãy đọc câu chuyện sau đây để luyện tập cách phát âm chuẩn đuôi "ed":
Once upon a time, a girl appeared out of nowhere. She cried and cried. Then she called her best friend, Mr. L. As he listened to her story, he opened his magic bag, and took out a … rabbit.
Nah, he threw it away! Then, he took out his phone, and they learned English together on the Elight channel, and they were happy together forever after.
>> có thể bạn muốn xem: |
/ɪd/ | /t/ | /d/ |
/t/, /d/ | Vô thanh
/k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/ |
Hữu thanh
các âm còn lại |
5. Bài tập về cách phát âm chuẩn đuôi ed
Bài 1: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại
1. A. supported B. approached C. noticed D. finished
2. A. contemplated B. blessed C. helped D. wicked
3. A. divided B. overlooked C. decorated D. coincided
Đáp án:
1. A
A. supported /səˈpɔːtɪd/ (V-ed): ủng hộ, hỗ trợ
B. approached /əˈprəʊtʃt/ (V-ed): tới gần, tiếp cận
C. noticed /ˈnəʊtɪst/ (V-ed): chú ý thấy, nhận thấy
D. finished /ˈfɪnɪʃtt/ (V-ed): kết thúc; làm xong, hoàn thành
2. C
A. contemplated /ˈkɒntempleɪtɪd/ (V-ed): suy tưởng, dự liệu
B. blessed /ˈblesɪd/ (adj): may mắn, nhiều phước
C. helped /helpt/ (V-ed): giúp
D. wicked /ˈwɪkɪd/ (adj): gian ác
3. B
A. divided /dɪˈvaɪdɪd/ (V-ed): chia, phân chia
B. overlooked /ˌəʊvəˈlʊkt/ (V-ed): bỏ qua; nhìn xuống, nhìn ra
C. decorated /ˈdekəreɪtɪd/ (V-ed): trang trí
D. coincided /ˌkəʊ.ɪnˈsaɪdɪd/ (V-ed): xảy ra đồng thời; trùng hợp
Hy vọng với phần hướng dẫn chi tiết cách phát âm đuôi "ed" chuẩn ở trên sẽ giúp bạn hiểu rõ và đừng quên áp dụng vào các cuộc hội thoại để cải thiện khả năng giao tiếp của bạn nhé. Mọi góp ý và thắc mắc các bạn hãy để lại nhận xét dưới bài viết để ghi nhận và hỗ trợ, chúc các bạn thành công.