Giới từ IN ON AT được sử dụng rất phổ biến trong anh văn giao tiếp và văn phạm tiếng anh và gây khá nhiều nhầm lẫn cho người sử dụng.
Trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết cách dùng "IN, ON, AT" để các bạn không còn bối rối khi sử dụng các giới từ "in, on, at" này.
1. Cách dùng giới từ IN, ON, AT để chỉ thời gian
Sử dụng "In": vào … (khoảng thời gian dài)
- Ta đặt "in" trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
Sử dụng "On": vào … (ngày trong tuần)
- Ta đặt "on" trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.
Sử dụng "At" : vào lúc … (giờ, khoảnh khắc)
- Ta đặt "at" trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
2. Cách dùng giới từ IN, ON, AT để chỉ nơi chốn
Sử dụng "in": ở … (trong một nơi nào đó)
- Ta đặt "in" trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó.
Sử dụng "on": ở … (trên mặt một cái gì đó)
- Ta đặt "on" trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.
Sử dụng "at": ở … (nơi nào đó không cụ thể)
- Ta đặt "at" trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung.
>> có thể bạn muốn xem: |
3. Bài tập sử dụng IN ON AT
Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau với in, on, at.
1. Mary wants to live and work.........New York.
2. My mother is working.........the farm.
3. I am standing.........the crossroad. I don’t know whether to turn left, turn right or go straight on.
4. .........university, he was an excellent student.
5. My grandparents live.........456 Mountain Street.........Australia.
6. There is a funny cartoon.........TV now.
7. At present, I am.........home while my friends are.........school.
8. Everyone, open your book.........page 123 and we start the lesson.
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau với in, on, at.
This is Jenny’s room. It is very nice and clean. She often spends a lot of time (1).........her bedroom but now she is not (2).........home. (3).........this room, she puts her bed (4).........the left, the sofa (5).........the right and the yellow carpet (6).........the center. She studies (7).........her table, between the bed and the sofa. (8).........this table, there is a laptop and a phone. She stores her study materials (9).........the laptop but she also uses it to watch films and listen to music. (10).........the wall, she hangs a clock, a picture and a shelf. It looks so great!
Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau với giới từ in, on, at.
1. I was born June 16th. I was born.........1949. I am a . I work.........a big hospital. I go to work.........5:00 a.m.
2. Hi, I am an . I go to work.........the morning. I start work 11:00 a.m. I was born.........April 10th.
3. Howdy! I was born.........July 2nd, 1978. I am a . I work.........the farm everyday. I milk the cows.........the morning. I milk the cows.........6:00 a.m.
4. Hey, I am a . I was born.........August 1st. I was born.........1991. I go to practice.........7:00 a.m.
5. I was born.........1992. I go to work.........night. I go to work 10:00 p.m. I work at night because I like to take pictures of the stars. I am a
Đáp án:
Bài tập 1:
1. in 2. on 3. at 4. At. 5. at - in 6. on 7. at - in 8. on
Bài tập 2:
1. in 2. at 3. In 4. on 5. on 6. in 7. at 8. on 9. in 10. on
Bài tập 3:
1. in - in - at 2. in - on 3. on - on - in - at 4. on - in - at 5. in - at
Hy vọng với phần hướng dẫn chi tiết cách dùng In On At ở trên các bạn đã hiểu rõ cách dùng 3 giới từ phổ biến này. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.