Hotline 0939 629 809

Thì tương lai hoàn thành, cách dùng và bài tập áp dụng - The Future Perfect

02:53:0109/10/2018

Thì tương lai hoàn thành (the future perfect) là một trong những thì rất hay xuất hiện trong các kỳ thi TOEIC và đây cũng là một trong những thì hay được sử dụng trong giao tiếp thực tế

Trong bài viết này chúng ta cùng ôn lại kiến thức về thì tương lai hoàn thành - the future perfect và làm một số bài tập áp dụng để các bạn hiểu rõ hơn.

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành

- Thì tương lai  hoàn thành ( Future Perfect ) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

2. Công thức thì tương lai hoàn thành

a) Câu khẳng định: S + will + have + VpII

Ex:

– I will have finished my report by the end of this month.

(Tôi sẽ hoàn hành bài báo cáo của tôi vào cuối tháng này.)

– She will have typed 20 pages by 3 o’clock this afternoon.

(Cho tới 3h chiều nay thì cô ấy sẽ đánh máy được 20 trang.)

b) Câu phủ định: S + will not (won’t) + have + VpII

Ex:

will not have stopped my work before the time you come tomorrow.

(Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi bạn đến ngày mai.)

My father will not have come home by 9 pm this evening.

(Bố tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 9h tối nay.)

c) câu nghi vấnWill + S + have + VpII ?

Trả lời: Yes, S + will/ No, S + won’t

Ex:

Will you have gone out by 7 pm tomorrow?

(Vào lúc 7 giờ tối mai bạn đi ra ngoài rồi đúng không?)

Yes, I will./ No, I won’t.

Will your parents have come back Vietnam before the summer vacation?

(Trước kỳ nghỉ hè thì bố mẹ bạn quay trở về Việt Nam rồi đúng không?)

Yes, they will./ No, they won’t.

3. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành

Diễn đạt một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai
Ex: 
- She will have finishedwriting the report before 8 o'clock
- Theywill have completed the building by the end of this year
 
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành - Future perfect

Trong câu có các cụm từ sau:

– by + thời gian trong tương lai

– by the end of + thời gian trong tương lai

– by the time …

– before + thời gian trong tương lai

Ví dụ:

By the end of this month I will have taken an English course.

(Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

5. Bài tập

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. By the time you arrive, I (write) the essay.

2. By this time tomorrow they (visit) Paris.

3. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) off.

4. By the year 2012 many people (lose) their jobs.

5. I know by the time they come to my house this evening, I (go) out for a walk.

6. I hope they (finish) building the road by the time we come back next summer.

7. By 2020, the number of schools in our country (double).

8. These machines (work) very well by the time you come back next month.

Đáp án

1.will have stopped

2.will have visited

3.will have taken

4.will have lost

5.will have gone

6.will have repaired

7.will have doubled

8.will have worked

Cách Phân biệt Thì Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect):
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Công thức chung
S + will + be + V-ing
Ex: 
- Willyou be waiting for her when her plane arrives tonight? 
- Don't phone me between 7 and 8. We'll be having dinner then.
2. Signal words (dấu hiệu nhận biết)
At this time tomorrow, at this moment next year, at present next friday, at 5 p.m tomorrow... 
1. Công thức chung
S+will+have+Pii
Ex:
- The film will already have started by the time we get to the cinema.
 
2. Signal words (dấu hiệu nhận biết)
By the time, by the end of.., before+ future time

Với phần ôn tập chi tiết về thì tương lai hoàn thành - the future perfect ở trên, hy vọng các bạn đã hiểu rõ và vận dụng tốt trong thực tế giao tiếp và cho các kỳ thi của mình, chúc các bạn thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan