Việc phát âm chuẩn là rất quan trọng với mọi ngôn ngữ và tiếng anh cũng vậy, nếu phát âm tiếng anh chuẩn sẽ giúp bạn có được kỹ năng nói chuẩn và kỹ năng nghe chính xác.
Phát âm tiếng anh chuẩn là điều không thể thiếu để có thể giao tiếp tiếng anh thành thạo. Việc phát âm tiếng anh chuẩn sẽ giúp bạn có được kỹ năng nói chuẩn và kỹ năng nghe chính xác. Để học được phát âm tiếng anh chuẩn thì điều đầu tiên bạn phải nhuần nhuyễn cách đọc bảng phiên âm tiếng anh ( Lấy theo chuẩn bảng phiên âm quốc tế)
Dưới đây là bảng phiên âm tiếng anh theo chuẩn quốc tế mới nhất và đầy đủ nhất hiện nay:
Trong đó chia thành 2 loại đó là nguyên âm (vowels) và phụ âm (consonants). Hãy lưu ý trong bảng phiên âm tiếng anh trên thì mỗi ô bao gồm cách phát âm của phiên âm + cách viết của từ tiếng anh.Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế gồm nguyên âm và phụ âm, hai nguyên âm ghép với nhau sẽ tạo thành một nguyên âm ghép.
Có 12 nguyên âm đơn trong bảng IPA nhưng do có một số nguyên âm rất giống nhau nên ta có thể gom chúng thành 9 nguyên âm tiếng anh . Một số nguyên âm có thể kết hợp với một nguyên âm khác tạo thành nguyên ấm ghép, chúng ta có 8 nguyên âm ghép. Còn lại chúng ta có 24 phụ âm trong đó có nhiều phụ âm hơi giống cách đọc phiên âm tiếng anh trong tiếng Việt.
Lúc trước ở trường, chắc hẳn chúng ta cũng thường nghe đến 5 nguyên âm nổi tiếng có thể ghép lại thành “uểoải” để dễ nhớ tức là bao gồm (u, e, o, a, i)
Viết |
Cách đọc phiên âm tiếng anh trong tiếng Việt |
Ví dụ phổ biến |
i: |
Đọc là ii nhưng dài, nặng và nhấn mạnh |
Feet /fi:t/ See /si:/ Sheep |
i |
Đọc như i bình thường giống Tiếng Việt |
Alien /eiliən/ xa lạ. Happy /’hæpi/ |
I |
Đọc như i nhưng ngắn, dứt khoát |
Fit /fIt/ hợp, vừa. Sit /sIt/ |
e |
Đọc như e bình thường |
Bed /bed/. Ten /ten/ |
æ |
Đọc là ea nối liền nhau và nhanh |
Bad /bæd/ Hat /hæt/ |
ɑ: |
Đọc là aa nhưng dài, nặng, nhấn mạnh |
Arm /ɑ:m/ . Fast /fɑ:st/ |
ɒ, ɔ |
Đọc là o dứt khoát |
Got /ɡɒt/ . Shot /ʃɒt/ |
ɔ: |
Đọc là oo dài, nặng và nhấn mạnh |
Saw /sɔ:/ cưa, cái cưa. Short /ʃɔ:t/ |
ʊ |
Đọc là u ngắn và dứt khoát |
Foot /fʊt/. Put /pʊt/ |
u: |
Đọc là uu dài, nặng, mạnh |
Food /fu:d/. Too /tu:/ |
u |
Đọc là u bình thường |
Actual /´æktʃuəl/. Visual /´viʒuəl/ |
ʌ |
Đọc là â trong Tiếng Việt |
Cup /cʌp/. Drum /drʌm/ cái trống |
ɜ: |
Đọc là ơơ dài, nặng, nhấn mạnh |
Bird /bɜ:d/. Nurse /nɜ:s/ |
ə |
Đọc là ơ bình thường trong TV |
Ago /ə´gəʊ/. Never /´nevə(r)/ |
ei |
Đọc là êi hoặc ây trong Tiếng Việt |
Page /peidʒ/. Say /sei/ |
əʊ, ou |
Đọc là âu trong Tiếng Việt |
Home /həʊm/. Low /ləʊ/ |
ai |
Đọc là ai trong Tiếng Việt |
Five /faiv/. Sky /skai/ |
aʊ |
Đọc là ao trong Tiếng Việt |
Flower /´flaʊə(r)/. Now /naʊ/ |
ɔi |
Đọc là ooi trong Tiếng Việt |
Boy /bɔi/. Join /dʒɔin/ |
iə |
Đọc là iơ hoặc là ia trong Tiếng Việt |
Here /hiə(r)/. Near /niə(r)/ |
eə |
Đọc là eơ liền nhau, nhanh, ơ hơi câm |
Care /keə(r)/. Hair /heə(r)/ |
ʊə |
Đọc là uơ hoặc ua trong Tiếng Việt |
Pure /pjʊə(r)/ tinh khiết. Tour /tʊə(r)/ |
p |
Đọc là pơ ờ trong Tiếng Việt |
Pen /pen/. Soup /su:p/ |
b |
Đọc là bờ nhanh, dứt khoát |
Bad /bæd/. Web /web/ |
t |
Đọc là thờ nhanh, gọn, dứt điểm |
Dot /dɒt/. Tea /ti:/ |
d |
Đọc là đờ nhanh, gọn, dứt điểm |
Did /did/. Stand /stænd/ |
k |
Đọc là kha nhanh, gọn(giống caa) |
Cat /kæt/. Desk /desk/ |
ɡ |
Đọc là gờ nhanh, dứt khoát |
Bag /bæg/ cái cặp sách. Got /ɡɒt/ |
tʃ |
Đọc là chờ nhanh, gọn, dứt điểm |
Chin /tʃin/. Match /mætʃ/ diêm |
dʒ |
Đọc là giơ ngắn, dứt khoát |
June /dʒu:n/. Page /peidʒ/ |
f |
Đọc là phờ nhanh, dứt điểm |
Fall /fɔ:l/. Safe /seif/ |
v |
Đọc là vờ nhanh, gọn, dứt điểm |
Voice /vɔis/. Wave /weiv/ |
ɵ |
Đọc là tờdờ nối liền, nhanh, tờ hơi câm |
Bath /bɑ:ɵ/. Thin /ɵin/ |
ð |
Đọc là đờ nhanh, nhẹ |
Bathe /beið/. Then /ðen/ |
s |
Đọc là xờ nhanh, nhẹ, phát âm gió |
Rice /rais/. So /səʊ/ |
z |
Đọc là dơ nhẹ và kéo dài |
Roʊz/. Zip /zip/ tiếng rít |
ʃ |
Đọc là sơ nhẹ, kéo dài hơi gió |
She /ʃi:/. Wash /wɒʃ/ |
ʒ |
Đọc là giơ nhẹ, phát âm ngắn |
Measure /´meʒə/. Vision /´viʒn/ |
h |
Đọc là hơ nhẹ, âm ngắn, gọn |
How /haʊ/. Who /hu:/ |
m |
Đọc là mơ nhẹ, âm ngắn, gọn |
Man /mæn/. Some /sʌm/ |
n |
Đọc là nơ nhẹ, âm ngắn, gọn |
No /nəʊ/. Mutton /´mʌtn/ thịt cừu |
ŋ |
Đọc là ngơ nhẹ, dứt điểm |
Singer /´siŋə/. Tongue /tʌŋ/ cái lưỡi |
l |
Đọc là lơ nhẹ, ngắn, dứt điểm |
Leg /leg/. Metal /´metl/ kim loạ |
r |
Đọc là rơ nhẹ, ngắn, dứt khoát |
Red /red/. Train /trein/ |
j |
Đọc là iơ liền nhau, nối dài |
Menu /´menju:/. Yes /jes/ |
w |
Đọc là guơ liền nhau, nhanh, gọn |
Wet /wet/. Why /wai/ |
Bảng phiên âm tiếng anh quốc tế (IPA) giúp người học phát âm đúng chính xác từ đó mà không cần phải nghe người bản ngữ nói rồi lặp lại.
Nếu bạn nhuần nhuyễn được nguyên tắc phát âm của bảng phiên âm tiếng anh này. Khi gặp các từ vựng mới bất kì , bạn có thể đoán được cách phát âm cơ bản của từ vựng đó mà không cần nghe qua.
Điều này sẽ hỗ trợ cho bạn rất nhiều trong việc luyện nghe tiếng anh khi giao tiếp với người nước ngoài.
Trong phiên âm tiếng anh của từ vựng bất kỳ bạn sẽ thường thấy dấu “ ‘ “ ở các từ dài. Đó là trọng âm trong tiếng anh. Việc biết quy tắc trọng âm trong tiếng anh cũng rất quan trọng. Mình sẽ có bài chia sẽ thêm về quy tắc trọng âm trong tiếng anh về sau
Ngoài việc học phiên âm tiếng anh nhuần nhuyễn, bạn cũng cần phải có được phương pháp luyện tập để có cách phát âm chuẩn nhất.
nguồn studyphim