Câu điều kiện (mệnh đề điều kiện IF Clause) là một trong những phần kiến thức quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, vì nội dung này thường luôn có trong trong các đề thi chuẩn quốc tế như TOEIC, IELTS
Bài viết này sẽ giúp các bạn nhiểu rõ câu điều kiện (Conditional sentences) là gì, cấu trúc ngữ pháp thế nào và cách dùng câu điều kiện như thế nào? để các bạn sử dụng tốt trong thực tế và nâng cao kết quả bài thi của mình.
I. Câu điều kiện là gì - Conditional sentences?
- Câu điều kiện là loại câu dùng để diễn tả giả thiết về một sự việc xảy ra với điều kiện một sự việc khác xảy ra. Hay nói cách khác, câu điều kiện là câu "nếu… thì…"
Ví dụ: Nếu trời mưa thì tôi sẽ không đi học được ⇒ Như vậy, việc tôi không đi học chỉ xảy ra khi trời mưa
II. Cấu trúc của câu điều kiện
- Cấu trúc ngữ pháp của câu điều kiện trong tiếng Anh sẽ bao gồm 2 phần là: mệnh đề chính (Main Clause) và mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện (IF Clause). Mệnh đề điều kiện (Nếu...) thường nêu lên giả thiết và bắt đầu với "IF" còn mệnh đề chính (Thì...) là kết quả khi giả thiết đó xảy ra.
Ví dụ: + If I tired, I will stay at home
Mệnh đề điều kiện, Mệnh đề chính
+ I would have passed the exam if I had studied harder
Mệnh đề chính - Mệnh đề điều kiện
* Lưu ý: Có thể thay đổi vị trí của 2 mệnh đề khi đó nội dung và ngữ pháp của câu không thay đổi. Tuy nhiên, nếu mệnh đề điều kiện đứng trước, bắt buộc đằng sau nó phải có dấu phẩy để ngăn cách giữa hai mệnh đề trong câu, còn khi mệnh đề chính đứng trước thì không cần dấu phẩy.
III. Các loại câu điều kiện
- Trong ngữ pháp tiếng Anh có 5 loại câu điều kiện, trong đó có 3 loại câu điều kiện chính là: Câu điều kiện loại 1, 2, 3; ngoài ra còn có câu điều kiện loại 0, và câu điều kiện kết hợp (hỗn hợp). Để làm tốt các bài tập phần này, trước hết ta cần nhận biết được sự khác nhau giữa các câu điều kiện, dưới đây chúng ta cùng ôn lại cấu trúc và cách dùng các loại câu điều kiện để có thể nhận biết và phân biệt khi làm bài tập phần này.
1. Câu điều kiện loại 1
– Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 dùng để giả định những hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
– Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + Will, Can, May,Shall+ V
Ví dụ: + If it is sunny, I will go camping.
(Nếu trời nắng thì tôi sẽ đi cắm trại)
+ If Sara prepare the food, John will clean the house.
(Nếu Sara chuẩn bị đồ ăn thì John sẽ dọn nhà)
– Lưu ý: Mệnh đề If được chia ở thì Hiện tại đơn, mệnh đề chính được chia ở thì Tương lai đơn
2. Câu điều kiện loại 2
– Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 dùng để giả định những hành động, sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Điều kiện chỉ là một giả thiết, mong muốn trái ngược với thực trạng ở hiện tại.
– Cấu trúc: If + S + Ved/Vp, S + Would/Could/Should… + V
Ví dụ: + If I were her, I would be very happy.
(Nếu tôi là cô ấy thì tôi sẽ rất vui)
+ If I had a million USD, I would buy a BMW.
(Nếu tôi có một triệu đô la thì tôi sẽ mua chiếc xe BMW đó)
– Lưu ý:
+ Mệnh đề điều kiện chia thì Qúa khứ đơn và động từ trong mệnh đề chính ta sử dụng cấu trúc: Would/ Should + động từ nguyên thể
+ Nếu mệnh đề "If" sử dụng động từ "to be" ở thì quá khứ đơn thì ta chỉ sử dụng "to be" là "were" với tất cả các ngôi.
3. Câu điều kiện loại 3
– Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một hành động, sự việc không có thật trong quá khứ. Điều kiện đó không thể xảy ra hoặc chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái với thực trạng ở quá khứ.
– Cấu trúc: If + S + Had + Ved/ Vpp, S + Would/ Should/ Could… + Have + Vpp
Ví dụ: + If I hadn’t been absent yesterday, I would have met James.
(Nếu tôi không vắng mặt ngày hôm qua thì tôi sẽ gặp James)
+ I would have written you a postcard I had had your address.
(Tôi đã viết cho bạn một tấm thiệp nếu tôi có địa chỉ của bạn)
– Lưu ý: Mệnh đề "If" chia thì quá khứ hoàn thành và động từ trong mệnh đề chính sử dụng cấu trúc: Would/ Should + Have + Vpp
4. Câu điều kiện loại 0
– Cách dùng: Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự thực, thói quen hoặc một sự kiện thường xuyên. Câu điều kiện loại này đề cập đến những điều hiển nhiên mà mọi người đã công nhận.
– Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + V(s,es)
Ví dụ: If you have any trouble, please call me.
(Nếu bạn gặp rắc rối thì hãy gọi tôi)
– Lưu ý: Hai mệnh đề đều sử dụng thì hiện tại đơn.
5. Câu điều kiện hỗn hợp
- Chúng ta có thể hiểu đơn giản rằng trong câu điều kiện hỗn hợp thì thời gian ở mệnh đề If không giống thời gian trong mệnh đề chính. Câu điều kiện hỗn hợp gồm có 2 loại chính là:
– Câu điều kiện hỗn hợp loại 1: là sự kết hợp của câu điều kiện loại 3 và loại 2
+ Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì ngược với hiện tại
+ Cấu trúc: If + S + Had +Vpp (Câu ĐK Loại 3), S + Would + V ( Câu ĐK Loại 2)
VD: If he had worked harder at school, he would be a student now.
(Nếu anh ấy học hành chăm chỉ hơn thì bây giờ anh ấy đã là một sinh viên rồi)
– Câu điều kiện hỗn hợp loại 2: là sự kết hợp của câu điều kiện loại 2 và loại 3
+ Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại và kết quả trái ngược với quá khứ.
+ Cấu trúc: If + S + Ved (Câu ĐK Loại 2), S + Would + Have + Vpp ( Câu ĐK Loại 3)
Ví dụ: If he didn’t love her, he wouldn’t have married her.
(Nếu anh ấy không yêu cô ấy thì anh ấy đã không lấy cô ấy rồi)
IV. Đảo ngữ của câu điều kiện
- Đảo ngữ là hình thức đảo vị trí của chủ ngữ và động từ nhằm nhấn mạnh một ý nào đó trong câu. Đảo ngữ trong câu điều kiện được áp dụng với cả 3 loại chính đó là:
– Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should + S + V(e,es), S + Will + V(s/es)
Ví dụ: Should I meet her tomorrow, I will give her this letter = If I meet her tomorrow, I will give her this letter
Nếu tôi gặp cô ấy vào ngày mai tôi sẽ đưa cô ấy bức thư này.
– Đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: Were + S + to + V, S+ Would + V(s/es)
Ví dụ: Were I you, I would buy this house = If I were you, I would buy this house.
Nếu tôi là bạn tôi sẽ mua ngôi nhà này
– Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + Vpp, S + Would have Vpp
Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn't have happened. = If he had driven carefully, the accident wouldn't have happened.
Nếu anh ấy lái xe cẩn thận thì tai nạn đã không xảy ra
- Những trường hợp khác trong câu điều kiện:
* Unless = If...not (Trừ phi, nếu...không)
Ví dụ: If you don't study hard, you can't pass the exam. = Unless you work hard, you can't pass the exam.
* Cụm Từ đồng nghĩa: Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện
Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?
* Without: không có
Ví dụ: Without water, life wouldn't exist. = If there were no water, life wouldn't exist.
V. Một số biến thể của câu điều kiện
1. Câu điều loại I
- Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc.
Công thức: If + present simple, future continuous/future perfect.
Ví du: If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng ta rời Hà Nội tới Huế hôm nay, chúng ta sẽ ở Huế vào ngày mai)
If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time. (Nếu bạn làm việc nhà ngay bây giờ, bạn sẽ hoàn thành nó trong 2 giờ)
- Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
Công thức: If + present simple, ... may/can + V-inf.
Ví dụ: If it stops raining, we can go out. (Nếu trời ngừng mưa, chúng tôi sẽ đi ra ngoài)
- Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động
Công thức: If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.
Ví dụ: If you go to the library today, I would like to go with you.
(Nếu bạn đi đến thư viện ngày hôm nay, tôi muốn đi với bạn.)
If you want to lose weight, you should do some exercise.
- Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
Công thức: If + present simple, (do not) V-inf.
Ví dụ: If you are hungry, go to a restaurant. (Nếu bạn đói, hãy đi đến nhà hàng.)
If you feel cold, don't open the door. (Nếu bạn cảm thấy lạnh, đừng mở cửa)
2. Câu điều kiện loại 2
* Mệnh đề chính (main clause)
Ví dụ: If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng tôi rời Hà Nội vào Huế sáng nay, chúng tôi sẽ ở Huế vào ngày mai)
Ví dụ: If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost. (Nếu thủ môn không bắt bóng, họ đã thua.)
Ví dụ: If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now. (Nếu tôi đi nghỉ cùng anh ấy, tôi sẽ / có thể đi lưu diễn tại Ý bây giờ.)
Ví dụ: If you knew her troubles, why didn't you tell me? . (nếu bạn biết rắc rối của cô ấy, tại sao bạn không nói cho tôi)
* Mệnh đề phụ (if-clause)
Ví dụ: If we were studying English in London now, we could speak English much better. (Nếu bây giờ chúng ta học tiếng Anh ở London, chúng ta có thể nói tiếng Anh tốt hơn.)
Ví dụ: If you had taken my advice, you would be a millionaire now. (Nếu bạn đã lấy lời khuyên của tôi, bây giờ bạn sẽ là một triệu phú)
3. Câu điều kiện loại 3
* Mệnh đề chính (main clause)
Ví dụ: If we had found him earlier, we could have saved his life. (Nếu chúng tôi đã tìm thấy anh ta trước đó, chúng tôi có thể đã cứu sống anh ta.)
Ví dụ: If you had left HungYen for ThanhHoa last Saturday, you would have been swimming in SamSon last Sunday. (nếu bạn rời Hưng tới Thanh Hoá và chủ nhật tuần trước, có thể bạn sẽ bơi ở biển Sầm Sownv à chủ nhật tuần trước)
Ví dụ: If she had followedmy advice, she would be richer now. (Nếu cô ấy đã làm theo lời khuyên của tôi, bây giờ cô ấy sẽ giàu hơn.)
* Mệnh đề phụ (if-clause)
Ví dụ: If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry (nếu trời không mưa suốt cả tuần, tôi đã hoàn thành xong việc giặt quần áo)
VI. Bài tập về câu điều kiện
Bài 1: Hoàn thành câu
Chia dạng đúng trong ngoặc
1. I would repair the roof myself if I (have) _____a long ladder.
2. Unless they turn that radio off, I (go) _____mad.
3. If you were made redundant, what you (do) ______?
4. We’ll have a long way to walk if we (run) ______out of petrol here.
5. If you shake that bottle of port, it (not be) _______ fit to drink.
6. If you spoke louder, your classmates (understand) ______ you.
7. I’ll probably get lost unless he (come) _______with me.
8. You (not have) _______so many accidents if you drove more slowly.
9. If you (wear) ______ a false beard, nobody would have recognized you.
10. If she (leave) ________ the fish here, the cat will eat it.
Đáp án bài 1:
1.Had 2. will go 3. would you do 4. run 5. won’t be
6. would have understand 7. comes 8. wouldn’t have 9. had worn 10. leaves
Bài 2: Hoàn thành câu
1. If you go to Paris, where you (stay) ______?
2. If you (swim) ______ in this lake, you’ll shiver from cold.
3. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) ______?
4. The flight may be cancelled if the fog (get) _______thick.
5. If the milkman (come) _______, tell him to leave two pints.
6. I (call) _______ the office if I were you.
7. Someone (sit) _______on your glasses if you leave them there.
8. If Mel (ask) ________ her teacher, he’d have answered her questions.
9. I would repair the roof myself if I (have) ________a long ladder.
10. Unless they turn that radio off, I (go) ________mad.
11. If you were made redundant, what you (do) ________?
12. We’ll have a long way to walk if we (run) _________out of petrol here.
13. If you shake that bottle of port, it (not be) ________ fit to drink.
14. If you spoke louder, your classmates (understand) ________ you.
15. I’ll probably get lost unless he (come) ________with me.
16. You (not have) ________ so many accidents if you drove more slowly.
17. If you (wear) ________a false beard, nobody would have recognized you.
18. If she (leave) ________ the fish here, the cat will eat it.
19. You (have) _________ no trouble at school if you had done your homework.
20. Unless you (tell) ________ the truth, I won’t help you.
Đáp án bài 2:
1. will you stay 2. swim 3. would you choose 4. gets
5. comes 6. would call 7. will sit 8. had asked
9. had 10. will go 11. would you do 12. run
13.won’t be 14. would have understand 15. comes 16. wouldn’t have
17. had worn 18. leaves 19. would have had 20. tell
Bài 3: Viết lại các câu sau sang dạng câu điều kiện thích hợp.
1. Keep silent or you’ll wake the baby up.
→ If you don’t keep silent, you will wake the baby up.
2. Stop talking or you won’t understand the lesson.→ If…………
I don’t know her number, so I don’t ring her up. →If………
I don’t know the answer, so I can’t tell you.→ If ………
We got lost because we didn’t have a map.→ If ………
Susan felt sick because she ate four cream cakes. →………
Without this treatment, the patient would have died. →………
He lost his job because he was late every day. →………
Peter is fat because he eats so many chips. →………
Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes. →………
Đáp án bài 3:
2. If you keep talking, you won’t understand the lesson.
3. If I know her number, I will ring her up.
4. If I know the answer, I will tell you.
5. If we had had a map, we wouldn’t have got lost.
6. If Susan hadn’t eaten four cream cakes, she wouldn’t have felt sick.
7. If we hadn’t had this treatment, the patient would have died.
8. If he hadn’t been late every day, he wouldn’t have lost his job.
9. If Peter ate less chips, he wouldn’t be fat.
10. If Robert hadn’t started smoking cigarettes, he wouldn’t have got a bad cough.
Bài 4: Chọn đáp án đúng
1. When I stopped talking, Sam finished my sentence for me as though he …………..my mind.
A. would read B.had read C.reads D. can read
2. If you……….., I would have brought my friends over to your house this evening to watch T.V, but I didn’t want to bother you.
A. had studied B. studied C. hadn’t been studying D. didn’t study
3. I wish I………….you some money for your rent, but I’m broke myself.
A. can lend B. would lend C. could lend D. will lend
4. If someone ……..…in to the store, smile and say, “May I help you?”
A. comes B. came C. would come D. could come
5. “Here ‘s my phone number”.
“Thanks. I ‘ll give you a call if I …..…….some help tomorrow”
A. will need B. need C. would need D. needed
6. If I weren’t working for an accounting firm, I……..….in a bank.
A. work B. will work C. have worked D. would be working
7. The deathrate would decrease if hygienic conditions …………improved.
A. was B. is C. were D. had been
8. The education in Japan………..if the basic principles of education had not been taken into consideration.
A. would go down B. would have gone down C. went down D. had gone down
9. If there……….the ricefields could have been more productive.
A. had been enough water B. were enough water
C. would be enough water D. are enough water
10. The patient could not recover unless he ….……an operation.
A. had undergone B. would undergo C. underwent D. was undergoing
Đáp án bài 4
1. B 2. C 3. C 4. A 5. B 6. D 7. C 8. B 9. A 10. C
Trên đây là phần ôn tập tổng hợp về cách dùng tất cả các loại câu điều kiện trong tiếng anh, hy vọng bài viết hữu ích với các bạn. Mọi góp ý và thắc mắc các bạn hãy để lại dưới phần nhận xét để hayhochoi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các bạn học tốt.