Hotline 0939 629 809

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, công thức và bài tập áp dụng - Future Perfect Continuous

11:35:3509/10/2018

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous cũng rất hay được sử dụng trong thực tế và trong các kỳ thi tiếng anh

Trong phần này, chúng ta sẽ ôn lại về cấu trúc ngữ pháp của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous và áp dụng làm một số bài tập để các bạn nắm vững kiến thức.

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

- Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó nhất định trong tương lai.

2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

a) Câu khẳng định: Subject + will + have been + V_ing

Ex: 
We will have been living in this house for 20 years by the end of this month
(Chúng tôi đã sống được 20 năm ở căn nhà này cho đến cuối tháng)

They will have been getting married for 2 years by next week
(Bọn họ đã kết hôn được 2 năm tính đến tuần sau)

Crayon will have been working for two hours by the time Sumy arrives.
(Crayon sẽ làm việc được khoảng 2 tiếng khi Sumy đến)

b) Câu phủ định: Subject + will not (won’t) + V_ing

Ex: 
They won’t have been studying for long by the end of this class.
(Bọn họ sẽ không học lâu dài khi kết thúc lớp học này)

We won’t have been living in that house for 20 years by next month
(Chúng tôi sẽ không sống được 20 năm ở căn nhà đó tính đến tháng sau)

I won’t have been travelling to New Yor for 2 years by end of November
(Tôi sẽ không du lịch đến New York khoảng 2 năm đến cuối tháng mười một)

c) Câu nghi vấn: [Từ để hỏi] + Will + Subject + have + been + V_ing

Ex: 
Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?
(Bạn sẽ sống ở đất nước này được khoảng 2 tháng tính đến cuối tuần này ư?)

How long will he have been working by the time Suzan arrives?
(Anh ta đã làm việc được bao lâu vào thời điểm Suzan tới?)

Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back?
(Họ sẽ nói chuyện được khoảng nửa tiếng vào thời điểm chồng cô ta quay lại?)

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

+ Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

EX:

will have been studying English for 10 year by the end of next month
(Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối tháng sau)

By April 28th, will have been working for this company for 19 years
(Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)

+ Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai

Ex:

When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for four years.

(Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm.)

They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.

(Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi.)

Trả lời: Yes, I will/ No, I won’t;  Yes, you/they/we will; No, you/they/we won’t; Yes, he/she/it will; No, he/she/it won’t

Ex:

– Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?
(Bạn sẽ sống ở đất nước này được khoảng 2 tháng tính đến cuối tuần này ư?)
– Yes, I will

– Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back?
(Họ sẽ nói chuyện được khoảng nửa tiếng vào thời điểm chồng cô ta quay lại?)
– No, they won’t

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

– by then: tính đến lúc đó

– by this October,…: tính đến tháng 10 năm nay

– by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay

– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

Ex: 

They won’t have been studying for long by the end of this class.
(Bọn họ sẽ không học lâu dài khi kết thúc lớp học này)

5. Bài tập

Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Your sister (get) pregnant for 7 months?

2. My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.

3. She (work) for this company for 5 years by the end of this year.

4. I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.

5. My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house

Đáp án

1. will your sister have been getting

2. will have been writing

3. will have been working

4. will have been doing

5. will have been cooking

Cách phân biệt thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì Tương lai hoàn thành

Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Cách sử dụng: 
– Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động, sự việc khác xảy ra.
Ex:
 I’ll have finished my work by noon.
+ They’ll have built that house by July next year.
+ When you come back, I’ll have written this letter

2. Dấu hiệu nhận biết:
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)
- By then
- By the time+ mốc thời gian

1. Cách sử dụng: 
– Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành.
Ex:
+ By November, we’ll have been living in this house for 10 years.
+ By March 15th, I’ll have been working for this company for 6 years.

2. Dấu hiệu nhận biết:
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
– By … for (+ khoảng thời gian)
- By then
- By the time

Hy vọng với phần ôn tập chi tiết cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở trên, các bạn đã nắm vững kiến thức của thì này và vận dụng thành thạo trong thực tế. Mọi góp ý và thắc mắc các bạn hãy để lại nhận xét dưới bài viết để  ghi nhận và hỗ trợ, chúc các bạn thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan