Như các em đã biết: Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit. Trong hóa học lớp 9, bài tập muối tác dụng với muối cũng là một trong những dạng bài tập mà các em hay gặp.
Vì vậy bài viết này sẽ giúp các em có được phương pháp giải dạng bài tập Muối tác dụng với muối. Qua đó giúp các em dễ dàng có được trọn số điểm khi gặp dạng bài tập này khi thi và kiểm tra.
I. Lý thuyết và phương pháp giải bài tập muối tác dụng với muối
1. Lý thuyết cần nhớ dd Muối tác dụng với dd Muối
- Phản ứng xảy ra giữa hai dung dịch muối thường là phản ứng trao đổi.
- Muối tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới.
Muối + Muối → 2 Muối mới
* Ví dụ: Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3↓(trắng)
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl↓(trắng)
* Lưu ý: Điều kiện xảy ra phản ứng:
+ Chất phản ứng: Hai muối tham gia phản ứng phải tan.
+ Sản phẩm: Phải có chất kết tủa (↓) hoặc bay hơi (↑) hoặc H2O
¤ Một số trường hợp đặc biệt:
ZnSO4 + Na2CO3 + H2O → Zn(OH)2 + Na2SO4 + CO2↑
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
2. Phương pháp giải bài tập Muối tác dụng với Muối
Để giải bài tập Muối tác dụng với Muối cơ bản thực hiện 4 bước sau:
- Bước 1: Tính toán theo số liệu đề cho (số mol từ số gam, số lít...)
- Bước 2: Viết phương trình phản ứng hóa học.
- Bước 3: Đặt ẩn, lập hệ phương trình (nếu cần).
- Bước 4: Giải hệ phương trình (nếu có) và tính toán theo yêu cầu đề bài.
II. Bài tập Muối tác dụng với Muối minh họa
* Bài tập 1: Cho 250 ml dung dịch NaCl 1M tác dụng với 800 ml dung dịch AgNO3 0,5M. Tính khối lượng kết tủa thu được?
* Lời giải:
- Đổi đơn vị: 250ml = 0,25lít; 800ml = 0,8lít;
- Theo bài ra, ta có: nNaCl = CM.V = 1.0,25 =0,25(mol)
nAgNO3 = 0,5.0,8 = 0,4(mol).
- Phương trình phản ứng hóa học:
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓
Theo ptpư: 1(mol) 1 (mol)
Theo đề ra: 0,25 0,8(mol)
Như vậy theo PTPƯ thì 1 mol NaCl sẽ phản ứng (vừa đủ) với 1 mol AgNO3
Nhưng bài ra cho số mol NaCl là 0,25mol và số mol AgNO3 là 0,8 mol. Như vậy có thể thấy NaCl phản ứng hết còn AgNO3 sẽ dư. Thường ta lập tỉ lệ như sau:
nên NaCl hết còn AgNO3 dư.
Vậy số mol AgCl↓ tính theo số mol của NaCl phản ứng, ta có:
nAgCl↓ = nNaCl = 0,25(mol)
Khối lượng AgCl↓ là: mAgCl = 0,25.143,5 = 35,875(g).
(Số mol AgNO3 dư là: 0,4 - 0,25 = 0,15mol).
* Bài tập 2: Cho 0,1mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư, thu được chất khí B và kết tủa C. Đem nung C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Tính thể tích khí B (đktc) và khối lượng chất rắn D.
* Lời giải:
- Phương trình phản ứng hóa học:
2FeCl3 + 3Na2CO3 → Fe2(CO3)3 + 6NaCl (1)
2(mol) 1(mol)
0,1(mol) → x(mol)
Fe2(CO3)3 Fe2O3 + 3CO2↑ (2)
x(mol) x(mol) 3x(mol)
Như vậy, theo phương trình phản ứng (1) ta có số mol Fe2(CO3)3 là:
x = 0,1/2 = 0,05(mol)
Theo PTPƯ (2) ta có số mol CO2 là:
nCO2 = 3nFe2(CO3)3 = 3.0,05 = 0,15(mol)
Vậy thể tích khí B (khí CO2) ở ĐKTC là:
VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít).
Theo PTPƯ (2) ta có số mol Fe2O3 là:
nFe2O3 = nFe2(CO3)3 = 0,05 = 0,05(mol)
Vậy khối lượng chất rắn D (Fe2O3) là:
mFe2O3 = 0,05.160 = 8(g).
* Bài tập 3: Cho 500ml dung dịch A gồm BaCl2 và MgCl2 phản ứng với 120ml dung dịch Na2SO4 0,5M dư, thu được 11,65g kết tủa. Đem phần dung dịch cô cạn thu được 16,77g hỗn hợp muối khan. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch.
* Lời giải:
- Đổi đơn vị: 500ml = 0,5(lít); 120ml = 0,12(lít);
nNa2SO4 = CM.V = 0,5.0,12 = 0,06(mol)
- Khi cho dd A gồm BaCl2 và MgCl2 phản ứng dd Na2SO4 thì chỉ có BaCl2 tham gia phản ứng.
Như vậy, phản ứng của dung dịch A với dung dịch Na2SO4.
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
0,05 0,05 0,05 0,1(mol)
Theo PTPƯ thì số mol BaCl2 trong dd A là 0,05 mol và số mol NaCl = 0,1 mol.
Số mol Na2SO4 còn dư là 0,06 – 0,05 = 0,01 (mol).
Muối khan có khối lượng 16,77 gồm MgCl2, Na2SO4 (dư) và NaCl
Vậy khối lượng MgCl2 là: mMgCl2 = 16,77 - mNa2SO4 - mNaCl
mMgCl2 = 16,77 -0,01.142 - 0,1.58,5 = 9,5(g)
Suy ra số mol của MgCl2 là: n = m/M = 9,5/95 = 0,1(mol).
Vậy trong 500ml dung dịch A có 0,05 mol BaCl2 và 0,1 mol MgCl2
Nồng độ tương ứng là:
CM(BaCl2) = n/V = 0,05/0,5 = 0,1M
CM(MgCl2) = n/V = 0,1/0,5 = 0,2M
* Bài tập 4: Cho dung dịch NaCl 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 1M. Thu được 28,7g kết tủa. Tính thể tích dung dịch NaCl và dung dịch AgNO3 cần dùng?
* Lời giải:
- Phương trình phản ứng hóa học:
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓
Theo bài ra, ta có: nAgCl = m/M = 28,7/143,5 = 0,5(mol)
Theo PTPƯ, ta có: nNaCl = mAgNO3 = nAgCl = 0,5(mol)
Vậy thể tích của dung dịch NaCl là:
V = n/CM = 0,5/2=0,25(lít)
Vậy thể tích của dung dịch AgNO3 là:
V = n/CM = 0,5/1=0,5(lít)
Vậy thể tích mà dung dịch NaCl và AgNO3 cần dùng lần lượt là 0,25(l) và 0,5(l).
* Bài tập 5: Có 1 lit dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M tác dụng vừa đủ với 53,4g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được a g kết tủa. Tính giá trị của a?
Đáp số: a = 49,55g
* Bài tập 6: Cho 11,7g NaX (X là 1 halogen) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 28,7g kết tủa. Tìm công thức của NaX.
Đáp số: NaCl
Hy vọng với bài viết Bài tập Muối tác dụng với Muối và phương pháp giải ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để hayhochoi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.