Giải bài 4 trang 8 Toán 6 Tập 1 SGK Cánh Diều

13:53:3729/05/2023

Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải Bài 4 trang 8 trong sách giáo khoa Toán 6 tập 1, bộ sách Cánh Diều. Bài tập này yêu cầu các em thực hiện một thao tác ngược lại so với bài trước: chuyển từ cách liệt kê phần tử sang nêu dấu hiệu đặc trưng. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp các em biểu diễn tập hợp một cách ngắn gọn và hiệu quả hơn.

Đề bài 4 trang 8 Toán 6:

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15};

b) B = {5; 10; 15; 20; 25; 30};

c) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90};

d) D = {1; 5; 9; 13; 17}.

Phân tích và Hướng dẫn giải

Để giải bài toán này, các em cần quan sát kỹ lưỡng các phần tử của từng tập hợp để tìm ra quy luật chung. Một tập hợp được viết bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng sẽ bao gồm hai phần: loại phần tửtính chất đặc trưng.

  • Loại phần tử: Tất cả các số trong các tập hợp này đều là số tự nhiên.

  • Tính chất đặc trưng:

    • Câu a, b, c: Các số đều là bội của một số nào đó (chia hết cho một số). Các em hãy tìm ra số đó. Ngoài ra, các em cần xác định giới hạn trên của tập hợp.

    • Câu d: Các số không phải là bội của một số nào cả, nhưng có một quy luật về khoảng cách giữa các phần tử.

Lời giải chi tiết

a) Tập hợp A={0;3;6;9;12;15}

  • Phân tích: Các phần tử trong tập hợp A đều là các số tự nhiên, và chúng đều chia hết cho 3. Tất cả các số này đều nhỏ hơn 16.

  • Cách viết: A={xx là số tự nhiên chia hết cho 3, x<16}.

b) Tập hợp B={5;10;15;20;25;30}

  • Phân tích: Các phần tử trong tập hợp B đều là các số tự nhiên, chúng đều chia hết cho 5. Tất cả các số này đều lớn hơn 0 và nhỏ hơn 31.

  • Cách viết: B={xx là số tự nhiên chia hết cho 5, 0<x<31}.

    • Một cách viết khác cũng đúng là: B={xx là số tự nhiên chia hết cho 5, x30}.

c) Tập hợp C={10;20;30;40;50;60;70;80;90}

  • Phân tích: Các phần tử trong tập hợp C đều là các số tự nhiên, chúng đều chia hết cho 10. Tất cả các số này đều lớn hơn 0 và nhỏ hơn 100.

  • Cách viết: C={xx là số tự nhiên chia hết cho 10, 0<x<100}.

    • Một cách viết khác cũng đúng là: C={xx là số tự nhiên chia hết cho 10, x90}.

d) Tập hợp D={1;5;9;13;17}

  • Phân tích: Các phần tử trong tập hợp D đều là các số tự nhiên. Ta thấy chúng không phải là bội của một số nào cả. Tuy nhiên, mỗi số sau lớn hơn số trước 4 đơn vị (51=4, 95=4,...). Tất cả các số này đều nhỏ hơn 18.

  • Cách viết: D={xx là số tự nhiênx chia 4 dư 1,x<18}.

    • Cách viết khác: D={xx=4k+1 với kN,x<18}.

Qua bài tập này, các em đã rèn luyện kỹ năng quan sát, tìm ra quy luật của các phần tử và diễn đạt quy luật đó thành ngôn ngữ toán học. Việc thành thạo cách viết tập hợp bằng nêu dấu hiệu đặc trưng sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách hiệu quả.

• Xem thêm:

> Bài 1 trang 7 Toán 6 Tập 1 SGK Cánh Diều: Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau: a) A là tập hợp tên các hình trong Hình 3;...

> Bài 2 trang 8 Toán 6 Tập 1 SGK Cánh Diều: Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu "∈", "∉", thích hợp cho [?]:...

> Bài 3 trang 8 Toán 6 Tập 1 SGK Cánh Diều: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:...

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan