Bài 2.25 thuộc chương 2 SGK Toán 6 Tập 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, dưới đây là lời giải chi tiết, dễ hiểu để các em học sinh tham khảo.
Từ các số 5, 0, 1, 3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
a) Các số đó chia hết cho 5;
b) Các số đó chia hết cho 3.
a) Gọi số tự nhiên cần tìm có ba chữ số khác nhau là:
(a, b, c ∈ N; 1 ≤ a ≤ 9; 0 ≤ b, c ≤ 9; a ≠ b ≠ c)
Vì số đó chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Do đó c = 0 hoặc c = 5.
• Với c = 0, ta có bảng chữ số a, b khác nhau và khác 0 thỏa mãn là:
a |
1 |
5 |
3 |
5 |
1 |
3 |
b |
5 |
1 |
5 |
3 |
3 |
1 |
Như vậy, ta thu được các số: 150; 510; 350; 530; 130; 310.
• Với c = 5, a 0 nên a = 1 hoặc 3, ta có bảng chữ số a, b khác nhau thỏa mãn là:
a |
1 |
3 |
1 |
3 |
b |
0 |
0 |
3 |
1 |
Như vậy, ta thu được các số: 105; 305; 135; 315
Vậy các số tự nhiên có ba chữ số khac nhau chia hết cho 5 được viết từ các chữ số đã cho: 130; 135; 105; 150; 310; 315; 350; 305; 510; 530.
b) Gọi số tự nhiên cần tìm có ba chữ số khác nhau là:
(a, b, c ∈ N; 1 ≤ a ≤ 9; 0 ≤ b, c ≤ 9; a ≠ b ≠ c)
Vì số đó chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3
hay (a + b + c) 3
Ta thấy cặp 3 chữ số khác nhau có tổng chia hết cho 3 là:
(5, 0, 1); (5, 1, 3) vì (5 + 0 + 1 = 6 3
và 5 + 1 + 3 = 9 3
• Với (5, 0, 1) ta có các số cần tìm là: 105; 150; 510; 501
• Với (5, 1, 3) ta có các số cần tìm là: 135; 153; 351; 315; 513; 531
⇒ Các số tự nhiên có ba chữ số khac nhau chia hết cho 3 được viết từ các chữ số đã cho: 135; 153; 351; 315; 513; 531; 105; 150; 510; 501.
Hy vọng với lời giải bài 2.25 SGK Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức ở trên đã giúp các em hiểu và nắm vững phần kiến thức này. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
• Xem Giải bài tập Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức