Chào mừng các em học sinh đến với Bài 13: Mở đầu về đường tròn trong chương trình Toán 9 sách Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em làm quen với những khái niệm cơ bản nhất về đường tròn, một trong những hình học quan trọng nhất.
Khái niệm: Đường tròn tâm O
bán kính , ký hiệu là
, là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.
Khi không cần để ý đến bán kính, ta ký hiệu là (O).
Nếu A là một điểm của đường tròn (O), ta viết . Khi đó, ta nói đường tròn
đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).
Nhận xét về vị trí tương đối của một điểm:
Điểm M
nằm trên đường tròn (O; R)
nếu OM = R
. (hình a)
Điểm M
nằm trong đường tròn (O; R)
nếu OM < R
. (hình b)
Điểm M
nằm ngoài đường tròn (O; R)
nếu OM > R
. (hình c)
Khái niệm hình tròn: Hình tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm nằm trên và nằm trong đường tròn (O; R).
Trên hình vẽ, điểm A
nằm trên, điểm C
nằm trong và điểm B
nằm ngoài đường tròn (O; R)
.
Điểm A
và điểm C
thuộc hình tròn tâm O
bán kính R
.
Gọi I
là trung điểm của PQ
. Chứng minh rằng đường tròn (I; IP)
đi qua Q
.
Hướng dẫn giải: Vì I
là trung điểm của đoạn PQ
, nên IP = IQ
. Theo định nghĩa đường tròn, mọi điểm cách tâm một khoảng bằng bán kính đều thuộc đường tròn. Do đó, .
Lưu ý: Đoạn PQ
trong ví dụ này là một đường kính của đường tròn (I)
. Do đó, (I)
còn được gọi là đường tròn đường kính PQ
.
Cho tam giác ABC vuông tại A, có ,
. Xác định tâm và bán kính đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC.
Hướng dẫn giải:
Theo định lý Pythagore trong tam giác vuông ABC, ta có: . Suy ra
.
Gọi I
là trung điểm của BC
. Ta có .
AI
là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC
của tam giác vuông ABC, nên .
Suy ra .
Kết luận: Đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC có tâm là trung điểm I
của cạnh huyền BC
và bán kính .
Đối xứng tâm: Hai điểm M
và M'
gọi là đối xứng với nhau qua điểm I
nếu I
là trung điểm của đoạn thẳng MM'
.
Đối xứng trục: Hai điểm M
và M'
gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d
nếu d
là đường trung trực của đoạn thẳng MM'
.
Đối xứng tâm: Đường tròn là hình có tâm đối xứng, và tâm của đường tròn chính là tâm đối xứng của nó.
Đối xứng trục: Đường tròn là hình có trục đối xứng, và mỗi đường thẳng đi qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.
Lưu ý: Một đường tròn có một tâm đối xứng duy nhất nhưng có vô số trục đối xứng.
Vẽ đường tròn (O)
. Tìm tâm đối xứng và vẽ hai trục đối xứng của (O)
.
Hướng dẫn giải:
a) Tâm đối xứng: Tâm O
của đường tròn (O)
là tâm đối xứng của nó.
b) Trục đối xứng: Vẽ hai đường thẳng bất kỳ đi qua tâm O
của đường tròn. Hai đường thẳng này chính là hai trục đối xứng của (O)
.
Bài viết trên đã giúp các em làm quen với những khái niệm cơ bản nhất của đường tròn và các tính chất đối xứng của nó. Nắm vững những kiến thức này là nền tảng vững chắc cho các bài học hình học phức tạp hơn.
• Xem thêm:
Lý thuyết Toán 9 Bài 14 Kết nối tri thức: Cung và dây của một đường tròn
Lý thuyết Toán 9 Bài 16 Kết nối tri thức: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Lý thuyết Toán 9 Bài 17 Kết nối tri thức: Vị trí tương đối của hai đường tròn