Hướng dẫn Giải Vật lí 12 trang 102 Chân trời sáng tạo SGK bài 15: Năng lượng liên kết Hạt nhân, chi tiết dễ hiểu để học sinh tham khảo giải Vật lí 12 chân trời sáng tạo tốt hơn, giỏi hơn.
Vật Lí 12 trang 102 Chân trời sáng tạo: Thảo luận 3
Sử dụng hệ thức E = mc2 để xác định năng lượng của các hạt trong Bảng 15.1 theo đơn vị MeV và J.
Giải Vật Lí 12 trang 102 Chân trời sáng tạo: Thảo luận 3
Ta có:
Hạt | Kí hiệu | Khối lượng (amu) | Năng lượng (MeV) | Năng lượng (J) |
Proton | 11H | 1,007276 | 938,28 | 1,51.10-10 |
Neutron | 11n | 1,008665 | 939,57 | 1,51.10-10 |
Carbon 12 |
612C | 11,996706 | 11174,93 | 1,79.10-9 |
Helium 4 |
24He | 4,001505 | 3727,4 | 5,98.10-10 |
Oxygen 16 |
816O | 15,990523 | 14895,17 | 2,39.10-9 |
Sodium 23 |
1123Na | 22,983730 | 21409,34 | 2,68.10-8 |
Uranium 235 |
92235U |
234,993422 |
218896,37 | 3,51.10-8 |
Vật Lí 12 trang 102 Chân trời sáng tạo: Thảo luận 4
So sánh lực đẩy tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa hai proton đặt cách nhau 1 fm. Biết rằng điện tích của proton là 1,6.10-19 C và lực hấp dẫn giữa hai proton ở khoảng cách 1 fm là 1,87.10-34 N.
Giải Vật Lí 12 trang 102 Chân trời sáng tạo: Thảo luận 4
Vận dụng công thức tính lực điện, ta có:
⇒ Lực đẩy tĩnh điện lớn hơn rất nhiều so với lực hấp dẫn giữa hai proton cách nhau 1fm.
Với nội dung Giải Vật lí 12 trang 102 Chân trời sáng tạo chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững phương pháp giải Vật lí 12 Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
• Xem thêm Giải Vật lí 12 Chân trời sáng tạo khác
Giải Vật lí 12 trang 100 Chân trời sáng tạo SGK
Giải Vật lí 12 trang 101 Chân trời sáng tạo SGK
Giải Vật lí 12 trang 102 Chân trời sáng tạo SGK