Chào các em! Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng ôn tập lại cách viết và đọc số La Mã. Bài 4 trang 12 SGK Toán 6 tập 1, thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo, là một bài tập thực hành đơn giản nhưng rất hữu ích. Bài toán yêu cầu các em hoàn thành một bảng, chuyển đổi giữa số tự nhiên và số La Mã. Nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em đọc và viết các số La Mã một cách chính xác.
Hoàn thành bảng dưới đây vào vở.
Số tự nhiên |
27 |
|
19 |
|
16 |
Số La Mã |
|
XIV |
|
XXIX |
|
Để hoàn thành bảng, các em cần nhớ lại các quy tắc cơ bản khi viết số La Mã:
Các ký tự cơ bản:
I = 1
V = 5
X = 10
Quy tắc cộng:
Một chữ số nhỏ đặt sau một chữ số lớn hơn thì giá trị của nó được cộng thêm vào.
Ví dụ: VII = 5 + 1 + 1 = 7.
Quy tắc trừ:
Chỉ có I, X, C được đặt trước một chữ số lớn hơn để biểu thị phép trừ.
I được đặt trước V hoặc X. Ví dụ: IV = 5 - 1 = 4; IX = 10 - 1 = 9.
X được đặt trước L hoặc C. Ví dụ: XL = 50 - 10 = 40; XC = 100 - 10 = 90.
Quy tắc lặp:
Chỉ các chữ số I, X, C, M mới được lặp lại.
Chỉ được lặp lại tối đa ba lần.
Ví dụ: XXX = 10 + 10 + 10 = 30.
- Số La Mã biểu diễn cho số tự nhiên 27 là: XXVII.
- Số tự nhiên biểu diễn cho số La Mã XIV là: 14.
- Số La Mã biểu diễn cho số tự nhiên 19 là: XIX.
- Số tự nhiên biểu diễn cho số La Mã XXIX là: 29.
- Số La Mã biểu diễn cho số tự nhiên 16 là: XVI.
→ Ta hoàn thành bảng như sau:
Số tự nhiên |
27 |
14 |
19 |
29 |
16 |
Số La Mã |
XXVII |
XIV |
XIX |
XXIX |
XVI |
Qua bài tập này, các em đã ôn lại một cách hiệu quả các quy tắc về số La Mã. Hãy luôn nhớ cách ghép các ký tự để biểu thị các số khác nhau. Nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán liên quan một cách dễ dàng và chính xác.
• Xem thêm: