Giải bài 2 trang 62 SGK Vật lí 11: Cách giải bài toán về toàn mạch

09:24:4015/10/2022

Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới, trong đó các ắc quy có suất điện động ξ1 = 12V; ξ2 = 6V và có điện trở không đáng kể....

Bài 2 trang 62 SGK Vật Lý 11: Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới, trong đó các ắc quy có suất điện động ξ1 = 12V; ξ2 = 6V và có điện trở không đáng kể.

Các điện trở R1 = 4Ω; R2 = 8Ωbài 2 trang 63 sgk vật lý 11a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.

b) tính công suất tiêu thụ điện của mỗi điện trở.

c) Tính công suất của mỗi ắc quy và năng lượng mà mỗi ắc quy cung cấp trong 5 phút.

Giải bài 2 trang 62 SGK Vật Lý 11: 

a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.

- Do 2 nguồn điện mắc nối tiếp nên suất điện động của bộ nguồn ghép nối tiếp:

 ξb = ξ+ ξ2 = 12 + 6 = 18 (V).

- Ta cũng thấy 2 điển trở R1 và R2 được mắc nối tiếp nên điện trở tương đương của mạch ngoài gồm hai điện trở mắc nối tiếp là:

 RN = R1 + R2 = 4 + 8 = 12(Ω).

- Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch, ta có:

 

hayhochoivn

b) Vì 2 điện trở ghép nối tiếp với nguồn nên I1 = I2 = I = 1,5A

⇒ Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở R1, R2 tương ứng là:

 P1 = R1. I12 = 4. 1,52 = 9(W);

 P2 = R2 .I22 = 8. 1,52 = 18(W);

c) Công suất của mỗi ắc quy cung cấp :

 Png(1) = ξ1.I = 12.1,5 = 18(W)

 Png(2) = ξ2.I = 6.1,5 = 9(W)

- Năng lượng mỗi ắc quy cung cấp trong 5 phút:

  Wng(1) = Png(1).t = 18.5.60 = 5400J

  Wng(2) = Png(2).t = 9.5.60 = 2700J

- Kết luận:

 a) I = 1,5A;

 b) P1 = 9W; P2 = 18W;

 c) Png(1) = 18W; Png(2) = 9W;

 Wng(1) = 5400J; Wng(2) = 2700J.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan