Bài 3 chương 1 SGK Toán 10 (sách Chân Trời Sáng Tạo) sẽ giới thiệu các em về các phép toán cơ bản trên tập hợp, bao gồm hợp, giao, hiệu và phần bù. Nắm vững các phép toán này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán liên quan đến tập hợp một cách chính xác.
Các phép toán trên tập hợp: Hơp, Giao, Hiệu hai tập hợp và phân bù của tập con như thế nào? câu trả lời sẽ có ngay trong nội dung bài viết này.
• Cho hai tập hợp A và B.
Tập hợp các phần tử thuộc A hoặc thuộc B gọi là hợp của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∪ B.
A ∪ B = {x| x ∈ A hoặc x ∈ B}.
Tập hợp các phần tử thuộc cả hai tập hợp A và B gọi là giao của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∩ B.
A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B}.
* Nhận xét:
+ Nếu A và B là hai tập hợp hữu hạn thì n(A ∪ B) = n(A) + n(B) – n(A ∩ B).
+ Đặc biệt, nếu A và B không có phần tử chung, tức A ∩ B = ∅, thì n(A ∪ B) = n(A) + n(B).
* Ví dụ: Xác định tập hợp A ∪ B và A ∩ B, biết:
a) A = {a; b; c; d; e}, B = {a; e; i; u};
b) A = {x ∈ ℝ| x2 + 2x – 3 = 0}, B = {x ∈ ℝ | |x| = 1}.
* Lời giải:
a) Ta có A ∪ B = {a; b; c; d; e; i; u}.
Ta lại có A ∩ B = {a; e}.
Vậy A ∪ B = {a; b; c; d; e; i; u} và A ∩ B = {a; e}.
b) Xét phương trình x2 + 2x – 3 = 0
⇔ x = 1 hoặc x = –3
Suy ra A = {–3; 1}
Xét phương trình |x| = 1
⇔ x = 1 hoặc x = –1
Suy ra B = {–1; 1}.
Vậy A ∪ B = {–3; –1; 1} và A ∩ B = {1}.
• Cho hai tập hợp A và B.
Tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B, kí hiệu A\B.
A\B = {x | x ∈ A và x ∉ B}.
Nếu A là tập con của E thì hiệu E\A gọi là phần bù của A trong E, kí hiệu CEA.
* Chú ý: Trong các chương sau, để tìm các tập hợp là hợp, giao, hiệu, phần bù của những tập con của tập số thực, ta thường vẽ sơ đồ trên trục số.
* Ví dụ 1: Cho các tập hợp E = {x ∈ ℕ | x < 8}, A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {3; 4; 5}.
Xác định các tập hợp sau đây:
a) A\B, B\A và (A\B) ∩ (B\A);
b) CE(A ∩ B) và (CEA) ∪ (CEB);
c) CE(A ∪ B) và (CEA) ∩ (CEB).
* Lời giải:
a) Ta có A\B = {0; 1; 2} và B\A = {5}.
Khi đó (A\B) ∩ (B\A) = ∅.
b) Ta có: E = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Ta lại có: A ∩ B = {3; 4}
⇒ CE(A ∩ B) = {0; 1; 2; 5; 6; 7}.
Ta có: CEA = {5; 6; 7} và CEB = {0; 1; 2; 6; 7}.
⇒ (CEA) ∪ (CEB) = {0; 1; 2; 5; 6; 7}.
c) Ta lại có: A ∪ B = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
⇒ CE(A∪ B) = {6; 7}.
Ta có: CEA = {5; 6; 7} và CEB = {0; 1; 2; 6; 7}.
⇒ (CEA) ∩ (CEB) = {6; 7}.
* Ví dụ 2: Xác định các tập hợp sau đây:
a) (1; 3) ∪ [-2; 2];
b) (–∞; 1) ∩ [0; π]
c) [1/2; 3) \ (1; +∞]
d) CR[–1; +∞]
* Lời giải:
a) Ta có trục số:
Vậy (1; 3) ∪ [–2; 2] = [–2; 3)
b) Ta có trục số:Vậy (–∞; 1) ∩ [0; π] = [0; 1)
c) Ta có trục số:
Vậy [1/2; 3) \ (1; +∞] = [1/2; 1]
d) Ta có trục số:
Vậy d) CR[–1; +∞] = (–∞; –1)
Các phép toán trên tập hợp là công cụ quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan. Nắm vững định nghĩa của hợp, giao, hiệu và phần bù sẽ giúp các em làm việc hiệu quả với các tập hợp số, đặc biệt là khi sử dụng trục số để minh họa. Chúc các em học tốt!
• Xem thêm:
Lý thuyết Toán 10 bài 1 chương 1 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Toán 10 bài 2 chương 1 Chân trời sáng tạo