Định luật bảo toàn khối lượng là một trong những định luật quan trọng mà các em được học trong chương trình hóa học lớp 8, đây là nội dung nền tảng trong nhiều phương pháp giải các bài tập về hóa học.
Vậy nội dụng của định luật bảo toàn khối lượng được phát biểu như thế nào? Công thức tính của định luật bảo toàn khối lượng viết ra sao? vận dụng định luật bảo toàn để giải các bài tập hóa học như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới dây.
I. Thí nghiệm
• Thực hiện thí nghiệm như sau:
- Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và Na2SO4 lên 1 đĩa cân
- Đặt các quả cân lên đĩa cân còn lại.
- Đổ cốc đựng dung dịch BaCl2 vào cốc đựng dung dịch Na2SO4
• Quan sát thấy, có chất màu trắng xuất hiện, đó là bari sunfat BaSO4, chất này không tan, đã xảy ra phản ứng hóa học sau:
Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua
• Kim cân ở vị trí thăng bằng.
II. Định luật bảo toàn khối lượng
• Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
• Lưu ý: Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi (được bảo toàn).
III. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
- Giả sử có phương trình phản ứng: A + B → C + D
- Công thức tính của định luật bảo toàn khối lượng như sau:
mA + mB → mC + mD
Trong đó: mA; mB; mC; mD là khối lượng của mỗi chất.
Thí dụ, công thức về khối lượng của các chất phản ứng trong thí nghiệm là:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
- Trong công thức này, nếu biết khối lượng của 3 chất thì ta tính được khối lượng của chất còn lại. Gọi a, b, c lần lượt là khối lượng của Bari Clorua, Natri Sunfat và Natri Clorua. Và x là số mol của Bari Sunfat.
Ta có: a + b = c + x suy ra x = a + b - c;...
* Ví dụ: Cho 4g NaOH tác dụng với 8g CuSO4 tạo ra 4,9g Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4.
* Lời giải:
Áp dụng ĐLBT khối lượng, ta có:
mNaOH + mCuSO4 = mCu(OH)2 + mNa2SO4
⇒ mNa2SO4 = mNaOH + mCuSO4 - mCu(OH)2
Suy ra: mNa2SO4 = 4 + 8 - 4,9 = 7,1(g)
IV. Bài tập vận dụng định luật bảo toàn khối lượng
* Bài 1 trang 54 SGK Hóa học 8: a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
b) Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng được bảo toàn.
>> Giải bài 1 trang 54 SGK Hóa học 8
* Bài 2 trang 54 SGK Hóa học 8: Trong phản ứng ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng.
* Bài 3 trang 54 SGK Hóa học 8: Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.
>> Giải bài 3 trang 54 SGK Hóa học 8
Hy vọng với bài viết về Định luật bảo toàn Khối lượng, Công thức tính và Bài tập vận dụng ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để hayhochoi ghinhanaj và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
¤ Xem thêm các bài viết khác tại: