Giải bài 4 trang 58 SGK Hoá 12: Cấu tạo, tính chất hoá học của Amin, Amino Axit và Protein

14:46:5427/10/2022

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:...

Bài 4 trang 58 SGK Hóa 12: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:

a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.

b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.

Giải bài 4 trang 58 SGK Hóa 12: 

a) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.

+ Sử dụng quỳ tím: Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:

- Mẫu thử không có hiện tượng gì là NH2-CH2-COOH.

- Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và CH3COONa

+ Sử dụng dung dịch HCl: Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc.

- Mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2,

→ Mẫu còn lại là CH3COONa.

+ Phương trình hoá học:

CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl

hayhochoi vn

b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.

+ Sử dụng nước Br2: Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử. Cho nước brom vào các mẫu thử:

- Xuất hiện kết tủa trắng là của C6H5NH2.

 Phương trình hoá học:

 C6H5NH+ Br2 → C6H2(NH2)Br3 + 3HBr

- Mất màu dung dịch Br2 là CH3-CHO.

 Phương trình hoá học:

 CH3-CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

+ Sử dụng Cu(OH)2 cho vào 2 mẫu thử còn lại

- Nhận biết được glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.

PTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O

→ Còn lại là: CH3-CH(NH2)-COOH

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan