Bạn đang tìm kiếm toàn bộ 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, bao gồm Bình phương của một tổng, một hiệu; Lập phương của một tổng, một hiệu; Hiệu hai bình phương; Tổng và Hiệu hai lập phương?
Bài viết này là tài liệu lý thuyết trọng tâm cho Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ thuộc Chương I, SGK Toán 8 sách Cánh diều, với công thức chi tiết và các ví dụ minh họa dễ hiểu.
Nếu hai biểu thức P và Q nhận giá trị nhưu nhau với mọi giá trị của biến thì ta nói P = Q là một đồng nhất thức hay một hằng đẳng thức
* Ví dụ 1: Đẳng thức 3(x + y) = 3x + 3y là một hằng đẳng thức
* Ví dụ 2: Chứng minh rằng: x(xy2 + y) – y(x2y + x) = 0.
* Lời giải:
Ta có x(xy2 + y) – y(x2y + x) = x . xy2 + x . y – y . x2y – y . x
= x2y2 + xy – x2y2 – xy
= (x2y2 – x2y2) + (xy – xy)
= 0 + 0 = 0 (đpcm)
1. Bình phương của một tổng, một hiệu
Với hai biểu thức A, B tùy ý, ta có:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2
* Ví dụ 1: Tính
a) (2x + y)2;
b) (3 – x)2;
c) (x – 4y)2.
* Lời giải:
a) (2x + y)2 = (2x)2 + 2 . 2x . y + y2 = 4x2 + 4xy + y2;
b) (3 – x)2 = 32 – 2 . 3 . x + x2;
c) (x – 4y)2 = x2 – 2 . x . 4y + (4y)2 = x2 – 8xy + 16y2.
* Ví dụ 2: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) y2 + y + 1/4
b) y2 + 49 – 14y.
* Lời giải:
a) y2 + y + 1/4 = y2 + 2.y.(1/2) + (1/2)2
b) y2 + 49 – 14y = y2 – 2 . 7 . y + 72 = (y – 7)2.
* Ví dụ 3: Tính nhanh: 492.
* Lời giải:
Ta có 492 = (50 – 1)2 = 502 – 2 . 50 . 1 + 12
= 2500 – 100 + 1 = 2400 + 1 = 2401.
2. Hiệu hai bình phương
Với hai biểu thức A, B tùy ý, ta có:
A2 – B2 = (A – B)(A + B)
* Ví dụ 1: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:
a) 9x2 – 16;
b) 25 – 16y2.
* Lời giải:
a) 9x2 – 16 = (3x)2 – 42 = (3x + 4)(3x – 4)
b) 25 – 16y2 = 52 – (4y)2 = (5 + 4y)(5 – 4y)
* Ví dụ 2: Tính nhanh: 48 . 52.
* Lời giải:
Ta có: 48 . 52 = (50 – 2)(50 + 2) = 502 – 22 = 2500 – 4 = 2496.
3. Lập phương của một tổng, một hiệu
Với hai biểu thức A, B tùy ý, ta có:
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
(A – B)2 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
* Ví dụ: Tính:
a) (3 + x)3;
b) (a + 2b)3;
c) (2x – y)3.
* Lời giải:
a) (3 + x)3 = 33 + 3 . 32 . x + 3 . 3 . x2 + x3 = 27 + 27x + 9x2 + x3;
b) (a + 2b)3 = a3 + 3 . a2 . 2b + 3 . a . (2b)2 + (2b)3
= a3 + 6a2b + 12ab2 + 8b3;
c) (2x – y)3 = 2x3 – 3 . (2x)2 . y + 3 . 2x . y2 – y3
= 2x3 – 12x2y + 6xy2 – y3.
4. Lập phương của một tổng, một hiệu
Với hai biểu thức A, B tùy ý, ta có:
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2);
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2).
* Ví dụ: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:
a) 27x3 + 1;
b) 64 – 8y3.
* Lời giải:
a) 27x3 + 1 = (3x)3 + 13 = (3x + 1)[(3x)2 – 3x . 1 + 12]
= (3x + 1)(9x2 – 3x + 1)
b) 64 – 8y3 = 43 – (2y)3 = (4 – 2y)[(4)2 + 4.2y + (–2y)2]
= (4 – 2y)(16 + 8y + 4y2)
Nắm vững 7 công thức này là chìa khóa để giải quyết các bài toán về rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử và tính nhanh trong chương trình Toán lớp 8.