Căn bậc hai số học là gì, Khái niệm Số vô tỉ, Cách tính căn bậc hai bằng máy tính? Toán 7 Bài 1

11:11:1519/11/2023

Căn bậc hai số học và số vô tỉ là hai khái niệm quan trọng trong toán học, đặc biệt là trong chương trình Toán 7. Bài viết này sẽ hệ thống lại lí thuyết và hướng dẫn bạn cách phân biệt các loại số, đồng thời sử dụng máy tính cầm tay để tính căn bậc hai một cách hiệu quả.

 

1. Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

Với một số hữu tỉ , ta chỉ có hai trường hợp sau:

 Trường hợp 1: Nếu  bằng một phân số thập phân thì kết quả của phép chia  là số thập phân bằng với phân số thập phân đó.

* Ví dụ: 

Khi đó, các số 0,6 và 0,08 được gọi là số thập phân hữu hạn.

 Trường hợp 2: Nếu  không bằng bất cứ phân số thập phân nào thì kết quả của phép chia  không bao giờ dừng và có chữ số hoặc cụm chữ số sau dấu phẩy lặp đi lặp lại.

* Ví dụ: 

a) Ta thực hiện phép chia 5 : 12 = 0,41666…; số 6 được lặp đi lặp lại mãi mãi.

Khi đó, ta viết: 

b) Ta thực hiện phép chia 7 : 30 = 0,2333… ; chữ số 3 lặp đi lặp lại mãi mãi.

Khi đó, ta viết: 

Do đó các số 0,41(6); 0,2(3) gọi là các số thập phân vô hạn tuần hoàn và chữ số lặp đi lặp lại như (6); (3) được gọi là chu kì.

* Chú ý: Số 0,41(6) đọc là 0,41 chu kì 6 ; số 0,2(3) đọc là 0,2 chu kì 3.

• Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

* Ví dụ: 

2. Số vô tỉ

– Số thập phân vô hạn mà ở phần thập phân của nó không có một chu kì nào cả được gọi là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Mỗi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là biểu diễn thập phân của một số, số đó gọi là số vô tỉ.

Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là I.

* Ví dụ:

a) Với x2 = 2 người ta tính được x = 1,414213562… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Vậy x = 1,414213562… là số vô tỉ.

b) Số Pi (π) là tỉ số giữa chu vi của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn đó.

Người ta tính được π = 3,14159265358979323846264338… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Vậy π là một số vô tỉ.

3. Căn bậc hai số học

– Căn bậc hai số học của một số a không âm là số x không âm sao cho x2 = a.

– Căn bậc hai số học của số a được kí hiệu là  

– Một số không âm có đúng một căn bậc hai số học.

* Chú ý:

– Số âm không có căn bậc hai số học.

– Ta có  ≥ 0 với mọi số a không âm

– Với mọi số a không âm, ta luôn có .

* Ví dụ: 

– Ta có  là độ dài đường chéo của một hình vuông có cạnh bằng 1.

* Ví dụ: 

4. Tính căn bậc hai số học bằng máy tính cầm tay

Ta có thể tính giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai số học của một số nguyên dương bằng máy tính cầm tay.

* Ví dụ: Dùng máy tính cầm tay ta tính   và  như sau:

Cách tính căn bậc hai số học bằng máy tính cầm tay

Vậy  ≈ 2,828427125;  ≈ 47,4341649.

Qua bài viết này, bạn đã được hệ thống lại toàn bộ kiến thức về các loại số và căn bậc hai số học. Nắm vững các khái niệm này sẽ giúp bạn:

  • Phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ dựa vào biểu diễn thập phân.

  • Hiểu rõ định nghĩa và tính chất của căn bậc hai số học.

  • Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị căn bậc hai một cách nhanh chóng.

 Xem thêm:

Lý thuyết Toán 7 chân trời Tập 1 chương 2 Bài 2

Lý thuyết Toán 7 chân trời Tập 1 chương 2 Bài 3

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan