Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ thuộc Chương 1, sách giáo khoa Toán 7 Tập 1 bộ sách Chân trời sáng tạo sẽ giới thiệu các em về lũy thừa và các quy tắc cơ bản khi thực hiện các phép tính với lũy thừa. Bài viết này sẽ giúp các em nắm vững những công thức quan trọng này.
Công thức tính lũy thừa của một lũy thừa và công thức tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số như nào? câu trả lời sẽ có ngay trong nội dung bài viết này.
• Luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn , là tích của n thừa số x.
(x ∈ ℚ, n ∈ ℕ, n>1)
Ta đọc xn là “x mũ n” hoặc “x luỹ thừa n” hoặc “luỹ thừa bậc n của x”,
Số x được gọi là cơ số, n gọi là số mũ.
• Quy ước: x1 = x; x0 = 1 (x ≠ 0)
* Ví dụ: Tính:
(–0,5)3; (–0,5)2; (37,57)0; (3,57)1.
* Lời giải:
(37,57)0 = 1
(3,57)1 = 3,57
• Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ.
xm . xn = xm+n
• Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của luỹ thừa bị chia trừ đi số mũ của luỹ thừa chia.
xm : xn = xm – n (x ≠ 0, m ≥ n)
* Ví dụ: Tính:
a) (–2)2.(–2)3;
b) (–0,25)7 : (–0,25)5;
c)
* Lời giải:
a) (–2)2.(–2)3 = (–2)2 + 3 = (–2)5;
b) (–0,25)7 : (–0,25)5 = (–0,25)7 – 5 = (–0,25)2;
c)
• Khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
(xm )n = xm.n
* Ví dụ: Thay số thích hợp vào dấu “?” trong các câu sau:
a)
b)
c)
* Lời giải:
a)
Vậy "?" là 10
b)
Vậy "?" là 9
c)
Vậy "?" là 1
Bài viết này đã hệ thống lại các công thức quan trọng về lũy thừa: lũy thừa của lũy thừa, tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số. Nắm vững các công thức này là nền tảng vững chắc để thực hiện các phép tính và giải các bài toán liên quan. Chúc các em học tốt!
• Xem thêm:
Lý thuyết Toán 7 chân trời Tập 1 chương 1 Bài 1