Bài tập số 9, trang 96 SGK Toán 10 Tập 2 (Kết nối tri thức), là bài toán toàn diện về Hàm số bậc hai (y = f(x) = ax2 + bx + c). Bài toán yêu cầu xác định phương trình Parabol từ tọa độ đỉnh và một điểm đi qua, vẽ đồ thị, sau đó sử dụng đồ thị để xác định khoảng đồng biến/nghịch biến và giải bất phương trình f(x) ≥ 0.
Cho hàm số y = f(x) = ax2 + bx + c với đồ thị là parabol (P) có đỉnh I(5/2; -1/4) và đi qua điểm A(1; 2).
a) Biết rằng phương trình của parabol có thể viết dưới dạng y = a(x – h)2 + k, trong đó I(h, k) là tọa độ đỉnh của parabol. Hãy xác định phương trình của parabol (P) đã cho và vẽ parabol này.
b) Từ parabol (P) đã vẽ ở câu a, hãy cho biết khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến của hàm số y = f(x).
c) Giải bất phương trình f(x) ≥ 0.
Tìm phương trình (a): Sử dụng dạng đỉnh $y = a(x-h)^2 + k$ với $h=5/2, k=-1/4$. Thay tọa độ điểm $A(1; 2)$ để tìm hệ số $a$. Sau đó tìm các giao điểm với trục tọa độ để vẽ.
Đồng biến/Nghịch biến (b): Dựa vào đỉnh $I$ và hệ số $a$ (bề lõm) để xác định.
Giải BPT (c): Dựa vào đồ thị (hoặc dùng Đại số) để tìm các giá trị $x$ mà đồ thị nằm trên hoặc chạm trục hoành ($f(x) \ge 0$).
a) Vì parabol có đỉnh I(5/2; -1/4) nên ta có h = 5/2 và k = -1/4. Suy ra phương trình của parabol (P) có dạng: $y=a\left ( x-\frac{5}{2} \right )^2-\frac{1}{4}$
Vì parabol (P) đi qua điểm A(1; 2) nên ta có:
$2=a\left ( 1-\frac{5}{2} \right )^2-\frac{1}{4}\Rightarrow a=1$
Vậy parabol (P) có phương trình là: $y=1.\left ( x-\frac{5}{2} \right )^2-\frac{1}{4}$
hay y = x2 – 5x + 6.
* Vẽ parabol (P):
Parabol có đỉnh $I\left ( \frac{5}{2};-\frac{1}{4} \right )$, hệ số a = 1> 0 nên parabol có bề lõm hướng lên trên.
Phương trình trục đối xứng: x = 5/2
Giao điểm của (P) với trục tung có tọa độ là B(0; 6).
Phương trình x2 – 5x + 6 = 0 có hai nghiệm x = 2 và x = 3. Vậy giao điểm của (P) với trục hoành là C(2; 0) và D(3; 0).
Vẽ đường cong đi qua các điểm trên ta được parabol (P).

b) Từ parabol (P) đã vẽ ở câu a, ta có hàm số y = x2 – 5x + 6 đồng biến trên khoảng $\left ( \frac{5}{2};+\infty \right )$ và nghịch biến trên khoảng $ \left (-\infty; \frac{5}{2} \right )$
c) Ta có: f(x) ≥ 0
⇔ x2 – 5x + 6 ≥ 0
⇔ x ≤ 2 hoặc x ≥ 3 (từ đồ thị suy ra)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = (–∞; 2] ∪ [3; +∞).
Tổng kết: Bài 9 trang 96 Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức đã hoàn thành việc xác định Parabol $(P)$ có phương trình $\mathbf{y = x^2 - 5x + 6}$ (tương đương $y = (x - 5/2)^2 - 1/4$). Từ đồ thị, ta kết luận hàm số nghịch biến trên $(-\infty; 5/2)$ và đồng biến trên $(5/2; +\infty)$. Cuối cùng, bất phương trình $f(x) \ge 0$ có tập nghiệm là $\mathbf{S = (-\infty; 2] \cup [3; +\infty)}$.
• Xem thêm
Bài 10 trang 96 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức: Giải các phương trình chứa căn thức sau:...