Bài 9 trang 96 Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức

11:13:2419/03/2024

Bài tập số 9, trang 96 SGK Toán 10 Tập 2 (Kết nối tri thức), là bài toán toàn diện về Hàm số bậc hai (y = f(x) = ax2 + bx + c). Bài toán yêu cầu xác định phương trình Parabol từ tọa độ đỉnh và một điểm đi qua, vẽ đồ thị, sau đó sử dụng đồ thị để xác định khoảng đồng biến/nghịch biến và giải bất phương trình f(x) ≥ 0.

Bài 9 trang 96 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức:

Cho hàm số y = f(x) = ax2 + bx + c với đồ thị là parabol (P) có đỉnh I(5/2; -1/4) và đi qua điểm A(1; 2).

a) Biết rằng phương trình của parabol có thể viết dưới dạng y = a(x – h)2 + k, trong đó I(h, k) là tọa độ đỉnh của parabol. Hãy xác định phương trình của parabol (P) đã cho và vẽ parabol này.

b) Từ parabol (P) đã vẽ ở câu a, hãy cho biết khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến của hàm số y = f(x).

c) Giải bất phương trình f(x) ≥ 0.

Phân Tích Hướng Dẫn Giải:

  1. Tìm phương trình (a): Sử dụng dạng đỉnh $y = a(x-h)^2 + k$ với $h=5/2, k=-1/4$. Thay tọa độ điểm $A(1; 2)$ để tìm hệ số $a$. Sau đó tìm các giao điểm với trục tọa độ để vẽ.

  2. Đồng biến/Nghịch biến (b): Dựa vào đỉnh $I$ và hệ số $a$ (bề lõm) để xác định.

  3. Giải BPT (c): Dựa vào đồ thị (hoặc dùng Đại số) để tìm các giá trị $x$ mà đồ thị nằm trên hoặc chạm trục hoành ($f(x) \ge 0$).

Giải bài 9 trang 96 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức:

a) Vì parabol có đỉnh I(5/2; -1/4) nên ta có h = 5/2 và k = -1/4. Suy ra phương trình của parabol (P) có dạng: $y=a\left ( x-\frac{5}{2} \right )^2-\frac{1}{4}$

Vì parabol (P) đi qua điểm A(1; 2) nên ta có:

$2=a\left ( 1-\frac{5}{2} \right )^2-\frac{1}{4}\Rightarrow a=1$

Vậy parabol (P) có phương trình là: $y=1.\left ( x-\frac{5}{2} \right )^2-\frac{1}{4}$

hay y = x2 – 5x + 6.

* Vẽ parabol (P): 

Parabol có đỉnh $I\left ( \frac{5}{2};-\frac{1}{4} \right )$, hệ số a = 1> 0 nên parabol có bề lõm hướng lên trên.

Phương trình trục đối xứng: x = 5/2

Giao điểm của (P) với trục tung có tọa độ là B(0; 6). 

Phương trình x2 – 5x + 6 = 0 có hai nghiệm x = 2 và x = 3. Vậy giao điểm của (P) với trục hoành là C(2; 0) và D(3; 0). 

Vẽ đường cong đi qua các điểm trên ta được parabol (P).

Giải bài 9 trang 96 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức

b) Từ parabol (P) đã vẽ ở câu a, ta có hàm số y = x2 – 5x + 6 đồng biến trên khoảng $\left ( \frac{5}{2};+\infty \right )$ và nghịch biến trên khoảng $ \left (-\infty; \frac{5}{2} \right )$

c) Ta có: f(x) ≥ 0 

⇔ x2 – 5x + 6 ≥ 0

⇔ x ≤ 2 hoặc x ≥ 3 (từ đồ thị suy ra)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = (–∞; 2] ∪ [3; +∞). 

Tổng kết: Bài 9 trang 96 Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức đã hoàn thành việc xác định Parabol $(P)$ có phương trình $\mathbf{y = x^2 - 5x + 6}$ (tương đương $y = (x - 5/2)^2 - 1/4$). Từ đồ thị, ta kết luận hàm số nghịch biến trên $(-\infty; 5/2)$ và đồng biến trên $(5/2; +\infty)$. Cuối cùng, bất phương trình $f(x) \ge 0$ có tập nghiệm là $\mathbf{S = (-\infty; 2] \cup [3; +\infty)}$.

• Xem thêm

Bài 8 trang 96 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức: a) Biểu diễn miền nghiệm D của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn sau:...

Bài 10 trang 96 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức: Giải các phương trình chứa căn thức sau:...

Bài 11 trang 96 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức: Từ các chữ số 0; 1; 2;.....; 9 có thể lập được tất cả bao nhiêu số tự nhiên...

Bài 12 trang 96 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức: Viết khai triển nhị thức Newton của (2x – 1)n, biết n là số tự nhiên thỏa mãn...

Bài 13 trang 96 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức: Từ các công thức tính diện tích tam giác đã được học, hãy chứng minh rằng...

Bài 14 trang 96 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N tương ứng là trung điểm...

Bài 15 trang 96 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức: Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác ABC có ba đỉnh A(– 1; 3), B(1; 2),...

Bài 16 trang 96 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức: Trên mặt phẳng tọa độ, hai vật thể khởi hành cùng lúc tại hai điểm A(1; 1)...

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan