Hotline 0939 629 809

Phép cộng, phép trừ hai đa thức một biến, tính chất phép cộng đa thức? Toán 7 chân trời tập 2 chương 7 bài 3

19:32:4027/11/2023

Lý thuyết Bài 3: Phép cộng, phép trừ đa thức một biến chương 7 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo Tập 2. Nội dung về cách cộng trừ hai đa thức một biến và tính chất phép cộng đa thức một biến.

Phép cộng, phép trừ hai đa thức một biến, tính chất phép cộng đa thức như nàocâu trả lời sẽ có ngay trong nội dung bài viết này.

1. Phép cộng hai đa thức một biến

Để cộng hai đa thức một biến, ta làm một trong hai cách sau:

Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa của biến rồi thực hiện phép cộng.

Cách 2: Sắp xếp các đơn thức của hai đa thức cùng theo lũy thừa giảm dần (hoặc tăng dần) của biến rồi đặt phép tính theo cột dọc tương ứng sao cho lũy thừa giống nhau ở hai đa thức thẳng cột với nhau rồi thực hiện cộng theo cột.

* Ví dụ: Cho hai đa thức P(x) = 7x3 – 8x + 12 và Q(x) = 6x2 – 2x3 + 3x – 5.

Hãy tính P(x) + Q(x) bằng hai cách.

* Lời giải:

Cộng đa thức theo cách 1:

P(x) + Q(x) = (7x3 – 8x + 12) + (6x2 – 2x3 + 3x – 5)

P(x) + Q(x) = 7x3 – 8x + 12 + 6x2 – 2x3 + 3x – 5

P(x) + Q(x) = (7x3 – 2x3) + 6x2 + (–8x + 3x) + (12 – 5)

P(x) + Q(x) = 5x3 + 6x2 – 5x + 7

Vậy P(x) + Q(x) = 5x3 + 6x2 – 5x + 7.

Cộng đa thức theo cách 2:

Q(x) = 6x2 – 2x3 + 3x - 5 = –2x3 + 6x2 + 3x – 5.

Khi đó thực hiện đặt phép tính ta có:

Cộng đa thức theo cách 2

Vậy P(x) + Q(x) = 5x3 + 6x2 – 5x + 7.

2Phép trừ hai đa thức một biến

Để trừ hai đa thức một biến, ta làm một trong hai cách sau:

Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa của biến rồi thực hiện phép trừ.

Cách 2: Sắp xếp các đơn thức của hai đa thức cùng theo lũy thừa giảm dần (hoặc tăng dần) của biến rồi đặt phép tính theo cột dọc tương ứng sao cho lũy thừa giống nhau ở hai đa thức thẳng cột với nhau rồi thực hiện trừ theo cột.

* Ví dụ: Cho hai đa thức P(x) = 2x3 – 9x2 + 5 và Q(x) = –2x2 – 4x3 + 7x.

Hãy tính P(x) – Q(x) bằng hai cách.

* Lời giải:

Trừ hai đa thức theo cách 1:

P(x) - Q(x) = (2x3 – 9x2 + 5) – (–2x2 – 4x3 + 7x)

P(x) - Q(x) = 2x3 – 9x2 + 5 + 2x2 + 4x3 – 7x

P(x) - Q(x) = (2x3 + 4x3) + (–9x2 + 2x2) – 7x + 5

P(x) - Q(x) = 6x3 – 7x2 – 7x + 5

Vậy P(x) - Q(x) = 6x3 – 7x2 – 7x + 5.

Trừ hai đa thức theo cách 2:

Q(x) = –2x2 – 4x3 + 7x = –4x3 – 2x2 + 7x

Khi đó thực hiện đặt phép tính ta có:

 Trừ hai đa thức theo cách 2

Vậy P(x) – Q(x) = 6x3 – 7x2 – 7x + 5.

3Tính chất của phép cộng đa thức một biến

Tính chất: Cho A, B, C là các đa thức một biến với cùng một biến số.

-Tính chất giao hoán: A + B = B + A;

-Tính chất kết hợp: A + (B + C) = (A + B) + C.

* Ví dụ 1: Thực hiện phép tính (2x – 1) + [(x2 + 3x) + (2 – 2x)].

* Lời giải:

(2x – 1) + [(x2 + 3x) + (2 – 2x)] = (2x – 1) + [(2 – 2x) + (x2 + 3x)]

= [(2x – 1) + (2 – 2x)] + (x2 + 3x)

= (2x – 1 + 2 – 2x) + (x2 + 3x)

= 1 + (x2 + 3x)

= x2 + 3x + 1.

* Ví dụ 2: Thực hiện phép tính: (x – 4) + [(x2 + 2x) + (7 – x)].

* Lời giải:

(x – 4) + [(x2 + 2x) + (7 – x)]

= x – 4 + x2 + 2x + 7 – x

= x2 + (x + 2x – x) + (–4 + 7)

= x2 + 2x + 3

Với nội dung bài viết về: Phép cộng, phép trừ hai đa thức một biến, tính chất phép cộng đa thức? Toán 7 chân trời tập 2 chương 7 bài 3 chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung Lý thuyết Toán 7 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan