Ở bài trước các em đã hiểu được tính chất hoá học đặc trưng của oxit axit, oxit bazo. Trong bài viết này các em sẽ được giới thiệu một số Oxit quan trọng như Canxi oxit Cao và Lưu huỳnh đioxit SO2
Vậy Canxi oxit Cao và Lưu huỳnh đioxit SO2 có tính chất hoá học gì đặc trưng? có ứng dụng gì trong thực tế đời sống mà được coi là một trong những oxit quan trọng, chúng được sản xuất vào điều chế như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu ngay bây giờ nhé.
I. Tính chất vật lý và tính chất hoá học của Canxi oxit - CaO
1. Tính chất vật lý của Canxi oxit
- Là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (25850C)
2. Tính chất hoá học của Canxi oxit
- Canxi oxit có đầy đủ tính chất của một oxit bazo
a) Canxi oxit tác dụng với nước (CaO + H2O)
- Phản ứng của Canxi oxit với nước gọi là phản ứng tôi vôi (toả nhiệt mạnh); chất Ca(OH)2 tạo thành gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ còn gọi là nước vôi trong.
CaO + H2O → Ca(OH)2↓ trắng
b) Canxi oxit tác dụng với axit
- PTTQ: CaO + Axit → Muối + Nước
* Ví dụ: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
CaO + H3PO4 → Ca3(PO4)2 + H2O
c) Canxi oxit tác dụng với Oxit axit
- PTTQ: CaO + Oxit axit → Muối
* Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3
CaO + SO2 → CaSO3
3. Ứng dụng của Canxi oxit
- Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
- Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
- Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,...
4. Điều chế và sản xuất Canxi oxit
- Trong công nghiệp: Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,...
* Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung vôi:
- Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt: C + O2 → CO2
- Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 9000C: CaCO3 → CaO + CO2
II. Tính chất vật lý và tính chất hoá học của Lưu huỳnh đioxit - SO2
1. Tính chất vật lý của lưu huỳnh đioxit SO2
- Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.
2. Tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit SO2
- Lưu huỳnh dioxit có đầy đủ tính chất của một oxit axit
a) Lưu huỳnh đioxit tác dụng với nước (SO2 + H2O)
- Dẫn SO2 qua cốc đựng nước, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào trong dung dịch thấy quỳ tím chuyển màu đỏ
SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfuarơ)
- SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.
b) Lưu huỳnh đi oxit tác dụng với oxit bazo (SO2 + Oxit bazo)
- SO2 tác dụng với một số oxit bazo CaO và Na2O,... (các bazo tan trong nước) tạo ra muối sunfit.
- PTPƯ: SO2 + oxit Bazo → Muối
Ví dụ: SO2 + Na2O → Na2SO3
c) Lưu huỳnh đioxit tác dụng với bazơ (SO2 + Bazo)
- PTPƯ: SO2 + Bazo → Muối + H2O
Ví dụ: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ trắng + H2O
Nếu dư SO2 thì: SO2 + CaSO3 + H2O → Ca(HSO3)2
- Khi SO2 tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo muối trung hòa và muối axit.
3. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
- Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric H2SO4.
- Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường,...
- Dùng làm chất diệt nấm mốc,...
4. Điều chế lưu huỳnh đioxit
a) Trong phòng thí nghiệm
- Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl , H2SO4 ,...
Ví dụ: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
- Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
b) Trong công nghiệp
Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt FeS2 trong không khí:
S + O2 → SO2
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
III. Bài tập về Canxi oxit và lưu huỳnh đioxit
* Bài 1 trang 9 sgk hoá 9: Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau:
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2
Viết những phương trình phản ứng hóa học.
>> Lời giải bài 1 trang 9 sgk hoá 9
* Bài 2 trang 9 sgk hoá 9: Hãy nhận biết từng cặp chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
a) CaO, CaCO3
b) CaO, MgO
Viết các phương trình phản ứng hóa học.
>> Lời giải bài 2 trang 9 sgk hoá 9
* Bài 3 trang 9 sgk hoá 9: 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/lit hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính khối lượng của mỗi oxit bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.
>> Lời giải bài 3 trang 9 sgk hoá 9
* Bài 4 trang 9 sgk hoá 9: Biết 2,24 lit khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm sinh ra là BaCO3 và H2O.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
>> Lời giải bài 4 trang 9 sgk hoá 9
* Bài 1 trang 11 sgk hoá 9: Viết phương trình hoá học cho mỗi biến đổi sau:
;
>> Lời giải bài 1 trang 11 sgk hoá 9
* Bài 2 trang 11 sgk hoá 9: Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5.
b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2.
Viết các phương trình hóa học.
>> Lời giải bài 2 trang 11 sgk hoá 9
* Bài 3 trang 11 sgk hoá 9: Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể làm khô bằng canxi oxit? Giải thích?
>> Lời giải bài 3 trang 11 sgk hoá 9
* Bài 4 trang 11 sgk hoá 9: Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
a) Nặng hơn không khí.
b) Nhẹ hơn khống khí.
c) Cháy được trong không khí.
d) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
e) Làm đục nước vôi trong.
g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.
>> Lời giải bài 4 trang 11 sgk hoá 9
* Bài 5 trang 11 sgk hoá 9: Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây:
a) K2SO3 và H2SO4.
b) K2SO4 và HCl.
c) Na2SO3 và NaOH.
d) Na2SO4 và CuCl2.
e) Na2SO3 và NaCl.
>> Lời giải bài 5 trang 11 sgk hoá 9
* Bài 6 trang 11 sgk hoá 9: Dẫn 112ml khí SO2 (đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
>> Lời giải bài 6 trang 11 sgk hoá 9
Hy vọng với bài viết về tính chất hoá học của một số oxit quan trọng như Canxi oxit, Lưu huỳnh đioxit và bài tập ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.
¤ Nội dung cùng chương 1: » Bài 1: Tính Chất Hóa Học Của Oxit Và Khái Quát Về Sự Phân Loại Oxit » Bài 3: Tính Chất Hóa Học Của Axit » Bài 4: Một Số Axit Quan Trọng ¤ Có thể bạn muốn xem: |