Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ đối với thực vật, quá trình đồng hoá nitơ ở thực vật - Sinh 11 bài 5

13:57:1612/09/2022

Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được dễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-. Nitơ có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đời sống của thực vật.

Vậy vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ đối với thực vật ra sao? Quá trình đồng hoá nitơ ở thực vật diễn ra như thế nào? Hay học hỏi sẽ cùng các em tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ

Nitơ có vai trò quan trọng với thực vật. Nitơ giúp cây sinh trưởng và phát triển, điều đó thể hiện cụ thể như sau:

* Vai trò cấu trúc:

   + Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP,…

   + Thiếu nitơ làm giảm quá trình tổng hợp prôtêin, từ đó sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, lá xuất hiện màu vàng nhạt.

* Vai trò điều tiết:

Nitơ là thành phần cấu tạo của prôtêin – enzim, côenzim và ATP. Vì vậy, nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử prôtêin trong tế bào chất.

Dấu hiệu đói nitơ của cây cà chua

Dấu hiệu đói nitơ ở cây cà chua: a) Lá đủ nitơ (có màu xanh lục); b) lá thiếu nitơ (màu vàng nhạt).

II. Quá trình đồng hoá nitơ ở thực vật

Rễ cây hấp thu nitơ ở dạng NH4+ (dạng khử) và NO3- (dạng ôxi hóa) từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng khử. Do vậy cần có quá trình đồng hóa nitơ, để cây có thể sử dụng được nitơ lấy được từ đất.

Sự đồng hóa nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình: khử nitrat và đồng hóa amôni.

1. Quá trình khử nitrat

- Đó là quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+ theo sơ đồ sau :

NO3- (nitrat) → NO2- (nitrit) → NH4+ (amôni)

- Mo và Fe hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử trên.

- Quá trình khử nitrat thành amôni được thực hiện trong mô rễ và mô lá.

2. Quá trình đồng hóa NH4+ trong mô thực vật

• Trong mô thực vật tồn tại 3 con đường liên kết NH4+ với các hợp chất hữu cơ:

- Amin hóa trực tiếp các axit xêtô (Axit xêtô + NH4+ → Axit amin)

* Ví dụ: Axit α – xêtôglutaric + NH4+ → Axit glutamic

- Chuyển vị amin (Axit amin + Axit xêtô → Axit amin mới + Axit xêtô mới).

* Ví dụ:  Axit glutamic + Axit pyruvic → Alanin + Axit α – xêtôglutaric

- Hình thành amit: Đó là con đường liên kết NH4+ vào axit amin đicacbôxilic (Axit amin đicacbôxilic + NH4+ → Glutamin).

* Ví dụ: Axxit amin đicacbôxilic + NH4+ → Glutamin

• Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng:

- Đó là cách giải độc NH4+ tốt nhất (chất này tích lũy lại gây độc cho tế bào)

- Amit là nguồn dự trữ NH4+ cho các quá trình tổng hợp axit amin trong cơ thể thực vật khi cần thiết.

Hy vọng qua bài viết Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng trong nội dung môn Sinh học 11 bài 5 ở trên trên của Hayhochoi giúp các em dễ dàng trả lời các câu hỏi dạng như:

Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ đối với thực vật ra sao? Quá trình đồng hoá nitơ ở thực vật diễn ra như thế nào? Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

 

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan