Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc, không chứa dấu ngoặc? Toán 6 chân trời Tập 1 chương 1 Bài 5

16:20:0318/11/2023

Lý thuyết Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính chương 1 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 1. Nội dung về: Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc, không chứa dấu ngoặc.

Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc, không chứa dấu ngoặc như nào? câu trả lời sẽ có ngay trong nội dung bài viết này.

1. Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc, không chứa dấu ngoặc

Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức:

Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

 - Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

 - Nếu chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.

Đối với biểu thức có dấu ngoặc:

 - Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.

* Ví dụ 1: Tính:

a) 29.[88 - (19 + 17)2:18];

b) 750:{ 130 – [(5.14 – 65)3+ 3]}.

* Lời giải:

a) 29.[88 - (19 + 17)2:18] (thực hiện phép toán trong ngoặc ( ))

= 29.[88 - (36)2:18] (thực hiện phép toán nâng lũy thừa)

= 29.[88 - 1296:18] (thực hiện phép chia trong [])

= 29.[88 - 72] (thực hiện phép trừ trong [])

= 29.16 = 464

b) 750:{130 – [(5.14 – 65)3+ 3]} (thực hiện phép nhân trong ())

= 750:{130 – [(70 – 65)3 + 3]} (thực hiện phép trừ trong ())

= 750:{130 – [(5)3 + 3]} (thực hiện phép nâng lũy thừa trong ())

= 750:{130 – [125 + 3]} (thực hiện phép cộng trong [])

= 750:{130 – 128} (thực hiện phép trừ trong {})

= 750:2 = 375

* Ví dụ 2: Tìm số tự nhiên x, thỏa mãn:

a) (13x – 122):5 = 5;

b) 3x[82– 2.(25– 1)] = 2022;

* Lời giải:

a) (13x – 122):5 = 5

⇔ 13x – 122 = 5.5

⇔ 13x – 144 = 25

⇔ 13x = 25 + 144

⇔ 13x = 169

⇔ x = 169:13

⇔ x = 13

Vậy x = 13.

b) 3x[82– 2.(25– 1)] = 2022

⇔ 3x[64 – 2.(32 – 1)] = 2 022

⇔ 3x[64 – 2.31] = 2 022

⇔ 3x[64 – 62] = 2 022

⇔ 3x.2 = 2 022

⇔ 3x = 2 022:2

⇔ 3x = 1 011

⇔ x = 1 011:3

⇔ x = 337

Vậy x = 337.

2. Cách sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính biểu thức

- Nút mở máy: ON

- Nút tắt máy: OFF

- Các nút số từ 0 đến 9

- Nút dấu cộng, dấu trừ, dấu nhân, dấu chia.

- Nút dấu "=" cho phép hiện ra kết quả trên màn hình số.

- Nút xóa (xóa số vừa đưa vào bị nhầm):DEL

- Nút xóa toàn bộ phép tính (và kết quả) vừa thực hiện:AC

- Nút dấu ngoặc trái và phải: ( )

- Nút tính lũy thừa: xn

Sử dụng máy tính cầm tay tính giá trị biểu thứcThực hiện các phép tính bằng máy tính cầm tay

Với nội dung bài viết về: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc, không chứa dấu ngoặc? Toán 6 chân trời Tập 1 chương 1 Bài 5 chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung lý thuyết SGK Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan