Hotline 0939 629 809

Số thập phân âm là gì, cách so sánh số thập phân? Toán 6 chân trời Tập 2 chương 6 Bài 1

15:32:3029/11/2023

Lý thuyết Bài 1: Số thập phân chương 6 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2. Nội dung về Số thập phân âm , cách so sánh số thập phân, số đối của số thập phân.

Số thập phân âm là gì, cách so sánh số thập phân như nào? câu trả lời sẽ có ngay trong nội dung bài viết này.

1. Số thập phân âm

• Phân số thập phân là phân số có mẫu số là lũy thừa của 10.

* Ví dụ 1: Các phân số  là các phân số thập phân.

- Các phân số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương.

- Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.

* Ví dụ 2: 

Số: 0,132; 12,124 là các số thập phân dương.

−2,31; −5,12 là các số thập phân âm.

Số thập phân gồm hai phần:

Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;

Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

* Ví dụ 3:

- Số 32,15 là số thập phân dương có phần số nguyên là 32 và phần thập phân là 15.

- Số −11,61 là số thập phân âm có phần số nguyên là −11 và phần thập phân là 61.

* Ví dụ 4: a) Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:

b) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:

2;  2,5; −0,007;  −3,053;  −7,001;  7,01.

* Lời giải:

a) Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:

Cách đổi các phân số thập phân sang số thập phân thì ta quy về bài toán chia một số cho 10; 100; 1 000 (kết quả để dưới dạng số thập phân).

Quy tắc: Muốn chia một số cho 10; 100; 1 000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Đổi lần lượt các phân số thập phân trên ra số thập phân, ta được:

= 37 : 10 = 3,7;

= 34 517 : 1 000 = 34,517;

= −254 : 10 = −25,4;

= −999 : 10 = −99,9.

b) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:

- Các phân số thập phân được viết dưới dạng số thập phân.

- Số các chữ số thập phân bằng đúng số các chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.

Đổi lần lượt các số thập phân trên ra phân số thập phân, ta được:

2 =  ;  2,5 =  ; −0,007 =  ; 

 −3,053 ;  −7,001 ; 7,01 

2. Số đối của một số thập phân

Hai số thập phân gọi là đối nhau khi chúng biểu diễn hai phân số thập phân đối nhau.

* Ví dụ 4:

- Số đối của 5,34 là −5,34;

- Số đối của −3,26 là 3,26.

3. So sánh hai số thập phân

- Nếu hai số thập phân trái dấu, số thập phân dương lớn hơn số thập phân âm.

- Trong hai số thập phân âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.

* Ví dụ: Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự tăng dần:

−15,25; 7,36; −20,4; 3,24.

* Lời giải:

Để sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần, ta thực hiện:

• Bước 1: Chia thành 2 nhóm số thập dương và số thập phân âm, vì số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương.

• Bước 2: Ta so sánh các số thập phân theo nhóm với nhau:

- Nhóm các số thập phân dương: ta so sánh phần nguyên với nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. Nếu phần nguyên bằng nhau thì ta lần lượt so sánh các hàng ở phần thập phân.

- Nhóm các số thập phân âm: ta so sánh số đối của chúng, số nào có số đối lớn hơn thì nhỏ hơn.

Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

* Phân loại:

- Nhóm các số thập phân dương: 7,36; 3,24.

-  Nhóm các số thập phân âm: −15,25; −20,4.

* So sánh các số thập phân trong theo nhóm: 

- Nhóm các số thập phân dương: ta so sánh phần nguyên của các số trên, vì 7 > 3 nên 7,36 > 3,24.

-  Nhóm các số thập phân âm: Số đối của các số −15,25; −20,4 lần lượt là 15,25; 20,4.

Ta so sánh phần nguyên của hai số 15,25 và 20,4, vì 15 < 20 nên 15,25 < 20,4.

Hay −15,25 > −20,4.

Do đó −20,4 < −15,25 < 3,24 < 7,36.

Vậy các số được sắp xếp thứ tự tăng dần là: −20,4; −15,25; 3,24; 7,36.

Với nội dung bài viết về: Số thập phân âm là gì, cách so sánh số thập phân? Toán 6 chân trời Tập 2 chương 6 Bài 1 chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung lý thuyết Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan