Giải Sinh 10 trang 51 Chân trời sáng tạo SGK

08:39:2416/06/2024

Hướng dẫn Giải Sinh 10 trang 51 Chân trời sáng tạo SGK bài 9: Tế bào nhân thực, chi tiết dễ hiểu để học sinh giải bài tập Sinh học 10 SGK chân trời sáng tạo tốt hơn, giỏi hơn.

Sinh học 10 trang 51 Chân trời sáng tạo: Vận dụng

Hãy tìm hiểu thông tin về các loại tế bào đặc biệt trong cơ thể (thực vật, động vật) mà trong cấu tạo của chúng thiếu một số bào quan đã học và dự đoán nguyên nhân.

Giải Vận dụng trang 51 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo:

- Tế bào hồng cầu: mất nhân, mất ti thể.

Dự đoán nguyên nhân:

+ Mất nhân giúp gia tăng diện tích không gian chứa hemoglobin như vậy sẽ vận chuyển được nhiều oxygen hơn. Đồng thời, mất nhân làm cho hồng cầu có hình dạng lõm hai mặt sẽ tăng diện tích tiếp xúc với oxygen và đảm bảo cho hồng cầu dễ dàng đi qua các mạch có tiết diện nhỏ.

+ Mất ti thể sẽ giúp giảm bớt sự tiêu thụ oxygen của hồng cầu.

- Tế bào mạch rây ở thực vật bị mất nhân.

Dự đoán nguyên nhân: Trong quá trình chuyên hóa vận chuyển chất của tế bào, nhân bị thoái hóa tạo thành khoảng trống cho các chất cần thiết đi qua.

Bài tập 1 trang 51 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo:

Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng cách hoàn thành bảng sau:

Bài tập 1 trang 51 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo

Giải Bài 1 trang 51 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo:

Tiêu chí

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

Kích thước

Nhỏ; dao động từ 1 – 5 µm; chỉ bằng 1/10 tế bào nhân thực.

Lớn hơn, thậm chí có những tế bào có thể quan sát bằng mắt thường.

Mức độ cấu tạo

Đơn giản.

Phức tạp.

Vật chất di truyền

Thường chỉ có 1 phân tử DNA trần, dạng vòng.

Thường có nhiều hơn 1 phân tử DNA dạng thẳng, liên kết với protein tạo nên các NST.

Nhân

Chưa có màng nhân bao bọc nên gọi là vùng nhân.

Có nhân được bao bọc bởi 2 lớp màng.

Hệ thống nội màng

Không có.

Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các khoang riêng biệt.

Số lượng bào quan

Ít, chỉ có ribosome.

Nhiều, gồm cả bào quan có màng và không có màng.

Đại diện

Vi khuẩn

Tế bào động vật, tế bào thực vật.

Bài tập 2 trang 51 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo:

Cho các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu người, tế bào thần kinh. Giải thích.

a) Loại tế bào nào có nhiều ribosome?

b) Loại tế bào nào có nhiều lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt?

c) Loại tế bào nào có nhiều lysosome?

Giải Bài 2 trang 51 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo:

a) Loại tế bào có nhiều ribosome là tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào tuyến giáp. Vì những tế bào này có nhu cầu tổng hợp lượng lớn protein: tế bào kẽ tinh hoàn tổng hợp protein để tạo nên các hormone sinh dục, tế bào tuyến giáp tổng hợp protein để tạo nên các hormone có vai trò trong chuyển hóa vật chất của cơ thể.

b) Loại tế bào nào có nhiều lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt?

- Loại tế bào có nhiều lưới nội chất trơn là tế bào gan. Vì tế bào gan cần có nhiều các enzyme trên lưới nội chất trơn để thực hiện các chức năng như khử độc, tổng hợp lipid và chuyển hóa đường.

- Loại tế bào có nhiều lưới nội chất hạt là kẽ tinh hoàn, tế bào tuyến giáp. Vì những tế bào này có nhu cầu tổng hợp lượng lớn protein: tế bào kẽ tinh hoàn tổng hợp protein để tạo nên các hormone sinh dục, tế bào tuyến giáp tổng hợp protein để tạo nên các hormone có vai trò trong chuyển hóa vật chất của cơ thể.

c) Loại tế bào có nhiều lysosome là tế bào biểu bì, tế bào gan, tế bào kẽ tinh hoàn. Vì các tế bào này có cần lysosome để tiêu hóa các sản phẩm của hệ miễn dịch.

Bài tập 3 trang 51 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo:

HIV là loại virus chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu lympho T-CD4 ở người do tế bào này có thụ thể CD4 phù hợp để HIV xâm nhập vào tế bào. Một nhà khoa học đã đưa ra ý tưởng rằng bằng cách gây đột biến, người ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của người mang thụ thể CD4 trên bề mặt, sau đó đưa tế bào hồng cầu này vào cơ thể người nhằm kìm hãm quá trình nhân lên của HIV. Ý tưởng này có tính khả thi không? Giải thích.

Giải Bài 3 trang 51 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo:

- Ý tưởng này có tính khả thi.

- Giải thích:

+ Khi gai glycoprotein của HIV nhận biết thụ thể CD4 trên bề mặt hồng cầu sẽ tiến hành xâm nhập vào hồng cầu.

+ Trong quá trình biệt hóa từ tế bào gốc, tế bào hồng cầu bị mất nhân tức là không có DNA. Nếu virus HIV xâm nhập vào tế bào hồng cầu thì không nhân lên được.

+ Lúc này số lượng virus HIV xâm nhập vào các tế bào bạch cầu sẽ giảm → Làm giảm tốc độ nhân lên của virus HIV.

Bài tập 4 trang 51 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo:

David Frye và Micheal Edidin tại trường Đại học tổng hợp Johns Hopkins đã đánh dấu protein màng của tế bào người và tế bào chuột bằng hai loại dấu khác nhau và dung hợp các tế bào lại. Họ dùng kính hiển vi để quan sát các dấu ở tế bào lai, kết quả quan sát như Hình 9.16.

Bài tập 4 trang 51 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo

a) Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì?

b) Em hãy giải thích kết quả thí nghiệm.

Giải Bài 4 trang 51 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo:

a) Thí nghiệm này nhằm chứng minh tính chất động của màng (các phân tử protein có thể di chuyển trong màng tế bào).

b) Giải thích kết quả thí nghiệm: Do các phân tử protein trên màng có khả năng chuyển động trong màng dẫn đến các protein màng của tế bào này di chuyển sang màng của tế bào khác. Cuối cùng, khi hai màng dung hợp với nhau sẽ tạo ra tế bào lai có 2 loại protein màng trộn lẫn, xen kẽ với nhau.

Với nội dung Giải Sinh 10 trang 51 Chân trời sáng tạo chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững phương pháp giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

 Xem thêm Giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo khác

Giải Sinh 10 trang 42 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Sinh 10 trang 43 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Sinh 10 trang 44 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Sinh 10 trang 45 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Sinh 10 trang 46 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Sinh 10 trang 47 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Sinh 10 trang 48 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Sinh 10 trang 49 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Sinh 10 trang 50 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Sinh 10 trang 51 Chân trời sáng tạo SGK

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan