Hotline 0939 629 809

Giải Sinh 10 trang 23 Chân trời sáng tạo SGK

11:40:0715/06/2024

Hướng dẫn Giải Sinh 10 trang 23 Chân trời sáng tạo SGK bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước, chi tiết dễ hiểu để học sinh giải bài tập Sinh học 10 SGK chân trời sáng tạo tốt hơn, giỏi hơn.

Sinh 10 trang 23 Chân trời sáng tạo: Câu hỏi 5

Quan sát Hình 5.3a và cho biết các nguyên tử cấu tạo nên phân tử nước mang điện tích gì. Tại sao? Tính phân cực của phân tử nước là do đâu?

Câu hỏi 5 trang 23 Sinh 10 Chân trời sáng tạo

Giải Câu hỏi 5 trang 23 Sinh 10 Chân trời sáng tạo:

- Các phân tử cấu tạo nên nguyên tử nước gồm có 2 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử oxygen. Trong đó, hydrogen mang điện tích dương (+), oxygen mang điện tích âm (-) vì: Oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp electron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen.

- Tính phân cực của nước là do: Trong phân tử nước, oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp electron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen. Do đó, đầu oxygen của phân tử nước sẽ mang điện tích âm, còn đầu hydrogen sẽ mang điện tích dương. Điều này đã tạo nên tính phân cực của phân tử nước.

Sinh 10 trang 23 Chân trời sáng tạo: Câu hỏi 6

Liên kết hydrogen được hình thành như thế nào?

Giải Câu hỏi 6 trang 23 Sinh 10 Chân trời sáng tạo:

Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử nước với nhau: Phân tử nước có tính phân cực. Do đó, những vùng tích điện của phân tử nước bị hấp dẫn bởi những phần điện tích trái dấu của các phân tử nước bên cạnh. Cụ thể, hydrogen tích điện dương bị hấp dẫn bởi oxygen tích điện âm của phân tử bên cạnh và ngược lại tạo thành các liên kết hydrogen giữa các phân tử nước với nhau.

Sinh 10 trang 23 Chân trời sáng tạo: Câu hỏi 7

Tại sao nước có thể làm dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết?

Giải Câu hỏi 7 trang 23 Sinh 10 Chân trời sáng tạo:

Do tính phân cực, các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau. Sự hấp dẫn tĩnh điện của các phân tử nước được tạo nên bởi mối liên kết hidrogen. Khi nước ở dạng lỏng liên kết hidrogen rất dễ bị phá vỡ tuy nhiên cũng rất dễ hình thành lại. Chính nhờ đặc điểm đó mà nước có thể liên kết với các phân tử khác và hòa tan nhiều chất cần thiết.

Sinh 10 trang 23 Chân trời sáng tạo: Câu hỏi 8

Tại sao nước có vai trò quan trọng trong quá trình cân bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể? Cho ví dụ.

Giải Câu hỏi 8 trang 23 Sinh 10 Chân trời sáng tạo:

- Nước có vai trò quan trọng trong quá trình cân bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể vì: Nước có thể hấp thụ nhiệt từ không khí khi quá nóng hoặc thải nhiệt dữ trữ khi quá lạnh. Mà nước chiếm khoảng 70% trọng lượng trong cơ thể và phân bố không đồng đều ở các cơ quan, tổ chức khác nhau.

- Ví dụ: Khi cơ thể hoạt động mạnh, lúc này nhiệt độ cơ thể tăng cao, nước sẽ hấp thụ một lượng nhiệt trong cơ thể và giải phóng chúng năng lượng nhiệt này ra bên ngoài thông qua việc toát mồ hôi. Điều đó đảm bảo giúp thân nhiệt cơ thể duy trì ổn định.

Sinh 10 trang 23 Chân trời sáng tạo: Vận dụng

Tại sao khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước?

Giải Vận dụng trang 23 Sinh 10 Chân trời sáng tạo:

Phân bón cho cây trồng thường ở dạng rắn hoặc dạng bột. Nhưng cây không thể hấp thụ chất dinh dưỡng có trong phân bón ở những dạng này mà chỉ hấp thụ được dưới dạng muối khoáng hòa tan trong nước. Do đó, khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước để mang lại hiệu quả cao nhất và tránh gây lãng phí.

Bài tập 1 trang 23 Sinh 10 Chân trời sáng tạo:

Tại sao phần lớn các loại thuốc chữa bệnh thường được sản xuất dưới dạng muối?

Giải Bài 1 trang 23 Sinh 10 Chân trời sáng tạo:

Phần lớn các loại thuốc chữa bệnh thường được sản xuất dưới dạng muối vì:

- Các hợp chất muối được hình thành nhờ các liên kết ion.

- Liên kết này làm cho muối rất bền vững khi khô nhưng dễ dàng bị tách ra và tan trong nước hoặc dung môi phân cực. Điều này làm cho muối không thể tái lập lại cấu trúc ban đầu giúp tăng tốc độ hấp thụ thuốc chữa bệnh khi vào cơ thể.

Bài tập 2 trang 23 Sinh 10 Chân trời sáng tạo:

Khi cơ thể con người bị thiếu sắt, iod và calcium thì có tác hại như thế nào đến sức khỏe?

Giải Bài 2 trang 23 Sinh 10 Chân trời sáng tạo:

- Thiếu sắt: Thiếu sắt có thể gây ra các triệu chứng bao gồm: mệt mỏi, yếu đuối, hụt hơi, chóng mặt, đau đầu, nhạy cảm với nhiệt độ, tay chân lạnh, đau ngực, khó tập trung, tim đập nhanh, hội chứng chân không nghỉ, thèm ăn các món kỳ quặc không phải thực phẩm (chẳng hạn có trường hợp thèm  ăn tóc hoặc đất sét). Ngoài ra còn có một số dấu hiệu thể chất do thiếu hụt sắt, chẳng hạn như: móng tay dễ gãy, nứt khóe miệng, rụng tóc, viêm lưỡi, da nhợt nhạt, nhịp tim hoặc nhịp thở không đều.

- Thiếu iod: Thiếu iod ở thai phụ dễ xảy ra sảy thai, thai chết lưu hoặc sinh non. Nếu thiếu iod nặng trong giai đoạn mang thai, trẻ sinh ra sẽ bị đần độn, câm, điếc và các dị tật bẩm sinh khác. Thiếu iod ở trẻ em sẽ gây chậm phát triển trí tuệ, chậm lớn, nói ngọng, nghễnh ngãng,... Ngoài ra, thiếu iod còn gây ra bướu cổ, thiểu năng tuyến giáp ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và hoạt động của cơ thể, giảm khả năng lao động, dễ mệt mỏi.

- Thiếu calcium: Đối với trẻ em, thiếu calcium dẫn đến còi xương, suy dinh dưỡng, biến dạng xương, rối loạn hệ thần kinh, rối loạn giấc ngủ, co giật các cơ, hệ miễn dịch suy yếu. Đối với người lớn, thiếu calcium dẫn đến loãng xương, hạ calcium máu, viêm loét đường tiêu hóa, suy nhược thần kinh, bệnh tim.

Bài tập 3 trang 23 Sinh 10 Chân trời sáng tạo:

Khi để rau, củ trong ngăn đá tủ lạnh sau đó lấy ra ngoài thì sẽ bị hỏng rất nhanh. Hãy vận dụng các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu để giải thích và kết luận về vấn đề trên.

Giải Bài 3 trang 23 Sinh 10 Chân trời sáng tạo:

Khi để rau, củ trong ngăn đá tủ lạnh, nước có trong tế bào của rau, củ bị đóng băng. Khi nước bị đóng băng, các quá trình sống của tế bào bị dừng hoàn toàn. Đồng thời, các liên kết hydrogen trong nước của tế bào trở nên cứng hơn làm gia tăng thể tích gây phá vỡ cấu trúc của tế bào (tế bào chết). Bởi vậy, khi lấy ra ngoài, tế bào bị phân hủy nhanh chóng khiến cho rau, củ sẽ bị hỏng rất nhanh.

Với nội dung Giải Sinh 10 trang 23 Chân trời sáng tạo chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững phương pháp giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

 Xem thêm Giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo khác

Giải Sinh 10 trang 21 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Sinh 10 trang 22 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Sinh 10 trang 23 Chân trời sáng tạo SGK

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan