Mật độ dân số là gì? Mật độ dân số Việt Nam? Sự phân bố dân cư và Các loại hình quần cư ở nước ta - Địa lí 9 bài 3

09:19:2310/06/2022

Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thị, thưa thớt ở miền núi. Ở từng nơi, người dân lựa chọn loại hình quần cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của mình, tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta.

Vậy mật độ dân số là gì? Mật độ dân số Việt Nam (mật độ dân số nước ta) là bao nhiêu? Sự phân bố dân cư và các loại hình quần cư ở nước ta như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp qua bài viết "Phân bố dân cư và các loại hình quần cư" dưới đây.

1. Mật độ dân số và phân bố dân cư nước ta

 Mật độ dân số của Việt Nam: cao, ngày một tăng.

(mật độ dân số là số người sinh sống trên một đơn vị diện tích và được lấy theo giá trị trung bình)

Dẫn chứng mật độ dân số nước ta: Năm 1989: 195 người/km²; năm 2003: 246 người/km² (thế giới: 47 người/km²); năm 2016: 280 người/km² (thế giới: 57 người/km²).

Dân cư nước ta phân bố không đều:

+) Không đồng đều theo vùng:

- Dân cư tập trung đông ở: Ven biển, đồng bằng (trên 1000 người/km2).

 Mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (1192 người/km2).

- Dân cư thưa thớt ở: Vùng núi, trung du. (khoảng 100 người/km2).

 Mật độ đân số thấp nhất là khu vực Tây Bắc.

→ Miền núi thiếu lao động để khai thác tiềm năng kinh tế. Trong khi đó, Đồng bằng chịu sức ép dân số đến kinh tế - xã hội và môi trường.

+) Không đồng đều ở thành thị và nông thôn:

- Tập trung đông ở nông thôn (74%).

- Tập trung ít ở thành thị (26%).

2. Các loại hình quần cư nước ta

Đặc điểm Quần cư nông thôn Quần cư thành thị
Phân bố dân cư Tập trung thành các điểm dân cư. Tập trung ở thị trấn, đô thị lớn.
Tên gọi điểm quần cư Làng, ấp (người Kinh). Bản (người Tày, Thái, Mường,...); Buôn, plây (các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên); Phum, sóc (Khơ-me). Phường, quận, khu đô thị, chung cư,…
Hình thái nhà cửa Nhà cửa thấp, phân bố thưa thớt. Nhà ống, cao tầng nằm san sát nhau hoặc biệt thự; các chung cư, khu đô thị mới.
Hoạt động kinh tế chủ yếu Nông nghiệp Công nghiệp, dịch vụ
Mật độ dân số Thấp Cao

3. Đô thị hoá: Đặc điểm, xu hướng, nguyên nhân

• Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta hiện nay:

- Số dân đô thị thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp (30%).

- Trình độ đô thị hóa còn thấp.

- Quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.

- Phần lớn các đô thị ở nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. Phân bố ở đồng bằng, ven biển.

Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta, thời kì 1985 2003

Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta, thời kì 1985 - 2003

Xu hướng đô thị hóa nước ta

- Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng

→ Quá trình đô thị hóa đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao.

Nguyên nhân của đô thị hóa:

- Hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

- Chính sách phát triển dân số.

Hy vọng qua bài viết Phân bố dân cư và các loại hình quần cư trong nội dung môn Địa lí lớp 9 bài 3 ở trên trên của hayhochoi.vn giúp các em dễ dàng trả lời các câu hỏi dạng như:

Mật độ dân số là gì? Mật độ dân số Việt Nam (mật độ dân số nước ta) là bao nhiêu? Sự phân bố dân cư và các loại hình quần cư ở nước ta như thế nào? Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

Đánh giá & nhận xét

captcha